Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.3 SBT, trong đó R 1 = 20Ω, R 2 = 30Ω, ampe kế A chỉ 1,2A. Số chỉ của các ampe kế A 1 và A 2 là bao nhiêu?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1 SBT, trong đó điện trở R 1 = 10Ω, R 2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
Điện trở tương đương của mạch là : R t đ = R 1 + R 2 = 10 + 20 = 30 Ω
Cường độ dòng điện qua mạch là:
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 : U 1 = I . R 1 = 0,4.10 = 4V
Vậy số chỉ của vôn kế là 4V, ampe kế là 0,4A.
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết R 1 = 30 Ω , R 2 = R 3 = 20 Ω . Điện trở của ampe kế và của các dây nối là không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là 3 A. Hiệu điện thế U AB bằng:
A. 30V.
B. 40 V.
C. 45 V.
D. 60 V.
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết R 1 = 30 Ω , R 2 = R 3 = 20 Ω . Điện trở của ampe kế và của các dây nối là không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là 3 A. Hiệu điện thế U A B bằng:
A. 30V.
B. 40 V.
C. 45 V.
D. 60 V.
Chọn đáp án D.
Ampe kế có điện trở không đáng kể nên C và B cùng điện thế, chấp C và B vẽ lại mạch:
Ta có:
Do
U 3 = U 4 ; R 3 = R 4 ⇒ I 3 = I 4
Do R 2 nt R 34 nên:
I 2 = I 3 + I 4 = 2 I 3
Ta có:
Giả sử dòng đi từ D đến C. Xét tại nút C:
I A = I 1 + I 3 = 3 A ( 2 )
Từ (1) và (2), suy ra I 1 = 2 A
⇒ U A B = I 1 . R 1 = 2 . 30 = 60 V
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết R 1 = 30 Ω , R 2 = R 3 = 20 Ω . Điện trở của ampe kế và của các dây nối là không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là 3 A. Hiệu điện thế U AB bằng:
A. 30V
B. 40 V
C. 45 V
D. 60 V
: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (Hình 1)
Biết: R1 = 8Ω; R2 =20Ω; R3 =30Ω; Ampe kế chỉ 1,5A
Tính RAB, U2 và UAB .
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=8+12=20\left(\Omega\right)\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_2.R_2=1,5.20=30\left(V\right)\)
\(I_{AB}=I_1=I_{23}==\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{30}{12}=\dfrac{5}{2}\left(A\right)\)
\(U_{AB}=I_{AB}.R_{tđ}=\dfrac{5}{2}.20=50\left(V\right)\)
\(R_{AB}=R_1+\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=8+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=20\Omega\)
Vì ampe kế mắc nối tiếp \(R_2\)\(\Rightarrow\)\(I_2=I_A=1,5A\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=1,5\cdot20=30V\)
\(U_3=U_2=30V\Rightarrow I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{30}{30}=1A\)
\(\Rightarrow I_1=I_{23}=1,5+1=2,5A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=2,5\cdot8=20V\)
\(U_{AB}=U_1+U_2=20+30=50V\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1 SBT, trong đó R 1 = 15Ω, R 2 = 10Ω, vôn kế chỉ 12V. Tính số chỉ của các ampe kế.
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Vì R 1 mắc song song với R 2 nên U 1 = U 2 = U V = 12V
→ I 1 = U 1 / R 1 = 12/15 = 0,8A.
I 2 = U 2 / R 2 = 12/10 = 1,2A.
Vậy ampe kế ở mạch chính chỉ 2A, ampe kế 1 chỉ 0,8A, ampe kế 2 chỉ 1,2A.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: r = 1,5 Ω ; R 1 = R 3 = 10 Ω ; R 2 = 5 Ω . Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 1,2A. Công suất của nguồn điện là
A. 24 W.
B. 30 W.
C. 18 W.
D. 37,5 W
Đáp án: B
HD Giải: I3 = 1,2A, R12 = 10+5 = 15W,
U12 = U3 = I3R3 = 1,2.10 = 12V, I 12 = U 12 R 12 = 12 15 = 0 , 8 A , I = I3 + I12 = 1,2 + 0,8 = 2A
1 R N = 1 15 + 1 10 = 1 6 ⇒ R N = 6 Ω , P = EI = I2(RN + r) = 22(6 + 1,5) = 30W
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (Hình 1)
Biết: R 1 = 8 ω ; R 2 = 20 ω ; R 3 = 30 ω ; Ampe kế chỉ 1,5A
Tính R A B , U 2 và U A B .
R A B = R 1 + R 23 = 8 + 12 = 20 ω
U 2 = I A . R 2 = 1 , 5 . 20 = 30 V
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.4, vôn kế 36V, ampe kế A chỉ 3A, R 1 = 30Ω. Số chỉ của các ampe kế A 1 và A 2 là bao nhiêu?
Vì R 1 mắc song song R 2 nên U 1 = U 2 = U V = U M N = 36V
Số chỉ của ampe kế 1 là:
Số chỉ của ampe kế 2 là: