Trong quá trình sản xuất phân hóa học có sử dụng:
A. Nguyên liệu tự nhiên
B. Nguyên liệu tổng hợp
C. Nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp
D. Đáp án khác
Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
I. Số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn
II. Số lượng NST đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú
III. Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen
IV. Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn A
Xét tỷ lệ kiểu hình ở F2 :
Cao/thấp = 3/1 Tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn
Đỏ/ trắng = 9/7 Tính trạng do 2 gen quy định, tương tác bổ sung
Quy ước gen :
A- cao ; a- thấp
B-D-: Đỏ ; B-dd/bbD-/aabb : trắng
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 phải là (3 :1)(9 :7) đề bài.
1 trong 2 gen quy định màu sắc sẽ nằm trên cùng NST với gen quy định chiều cao
Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
F1 dị hợp 3 cặp gen.
Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,375 A-B- = 0,375:0,75D- = 0,5 aabb = 0 hay liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1:
A b a B D d × A b a B D d → 1 A b A b : 2 A b a B : 1 a B a B 1 D D : 2 D d : 1 d d
Xét các phát biểu
I đúng.
II đúng.
III sai, có tối đa 9 kiểu gen
IV đúng
Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
I. Số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn
II. Số lượng NST đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú
III. Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen
IV. Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn A
Xét tỷ lệ kiểu hình ở F2 :
Cao/thấp = 3/1 Tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn
Đỏ/ trắng = 9/7 Tính trạng do 2 gen quy định, tương tác bổ sung
Quy ước gen :
A- cao ; a- thấp
B-D-: Đỏ ; B-dd/bbD-/aabb : trắng
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 phải là (3 :1)(9 :7) đề bài.
1 trong 2 gen quy định màu sắc sẽ nằm trên cùng NST với gen quy định chiều cao
Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
F1 dị hợp 3 cặp gen.
Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,375 A-B- = 0,375:0,75D- = 0,5 aabb = 0 hay liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1:
Xét các phát biểu
I đúng.
II đúng.
III sai, có tối đa 9 kiểu gen
Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
(1). Số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn
(2). Số lượng NST đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú
(3). Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen
(4). Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Các phát biểu đúng về loài sinh sản hữu tính là: (1),(2),(4)
Ý (3) sai vì mỗi bố mẹ chỉ truyền cho con 1 nửa số NST, không truyền cả kiểu gen
Chọn A.
Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
(1). Số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn
(2). Số lượng NST đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú
(3). Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen
(4). Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
Các phát biểu đúng về loài sinh sản hữu tính là: (1),(2),(4)
Ý (3) sai vì mỗi bố mẹ chỉ truyền cho con 1 nửa số NST, không truyền cả kiểu gen
Quá trình phiên mã tổng hợp ARN có sự khác biệt so với quá trình tự nhân đôi của ADN:
(1) - Loại enzim xúc tác.
(2) - Sản phẩm của quá trình.
(3) - Nguyên liệu tham gia vào quá trình.
(4) - Chiều tổng hợp mạch mới.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
(1) Số lượng gen trên mỗi phân tử AND càng lớn thì nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn.
(2) Số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phí.
(3) Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen.
(4) Bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn đáp án B.
- Ý 1 sai, vì càng nhiều gen trên 1 phân tử AND (1 NST) thì tỉ lệ liên kết gen càng lớn, giảm tỉ lệ BDTH so với việc ít gen nằm trên 1 NST và có nhiều cặp NST.
- Ý 2 đúng.
- Ý 3 sai, do có sự tổ hợp lại vật chất di truyền trong sinh sản hữu tính nên KG của bố mẹ và con là khác nhau.
- Ý 4 đúng.
Thế nào là nhiên liệu ?
A. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản suất hoặc chế tạo
B. Nhiên liệu là những chất được oxi hóa để cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ thể sống
C. Nhiên liệu là những vật liệu dùng trong quá trình xây dựng
D. Nhiên liệu là những chất cháy được để cung cấp năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người
Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính:
(1) Hàm lượng ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn.
(2) Số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
(3) Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen.
(4) Bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án: C
Các đáp án đúng là (4), (2)
Số lượng NST đơn bội càng lớn
=> số lượng giao tử được tạo thành trong quá trình giảm phân càng lớn
=> số lượng biến dị tổ hợp lớn .
Hàm lượng ADN lớn không đồng nghĩa với số lượng NST đơn bội của loài lớn (ví dụ trong trường hợp NST có kích thức lớn nhưng có ít NST) hoặc các gen mã hóa sản phẩm trên ADN ít
=> biến dị tạo ra không nhiều
3 sai, bố và mẹ mỗi bên truyền lại cho đời con 1 nửa bộ gen
Câu 1 : Thế nào là nhiên liệu?
A. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo.
B. Nhiên liệu là những chất được oxi hoá để cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ thể sống.
C. Nhiên liệu là những vật liệu dùng trong quá trình xây dựng.
D. Nhiên liệu là những chất cháy được dùng để cung cấp năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người.
Câu 2 : Để sử dụng gas tiết kiệm, hiệu quả người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Tùy nhiệt độ cần thiết để điều chỉnh lượng gas.
B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.
C. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide
Câu 3. Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hoá thạch?
A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Khí tự nhiên. D.Ethanol.
Câu 4. Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây?
A. Phơi củi cho thật khô. B. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy.
C. Xếp củi chồng lên nhau, càng khít nhau càng tốt. D. Chẻ nhỏ củi.
Câu 5. Nhà máy sản xuất rượu vang dùng quả nho để lên men. Vậy nho là
A. vật liệu. B. nhiên liệu. C. nguyên liệu. D. khoáng sản.