Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể
A. nung nóng hỗn hợp
B. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc
C. cho hỗn hợp tác dụng với Cl2 sau đó đun nóng
D. cả A, B và C
Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể
A. nung nóng hỗn hợp.
B. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.
C. cho hỗn hợp tác dụng với C l 2 sau đó đun nóng.
D. làm lạnh hỗn hợp.
Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl người ta có thể
A. Nung nóng hỗn hợp
B. Cho dung dịch hỗn hợp các muối tác dụng với dung dịch Cl2 dư, sau đó cô cạn dung dịch
C. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc
D. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3
Chọn đáp án B.
Theo tính chất của halogen, ta có thể dùng clo để đẩy các halogen có tính oxi hóa kém hơn ra khỏi muối của nó, tức là cho dung dịch hỗn hợp các muối tác dụng với dung dịch Cl2 dư, sau đó cô cạn dung dịch, ta sẽ thu được NaCl tinh khiết
Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl, người ta có thể
A. nung nóng hỗn hợp
B. cho dung dịch hỗn hợp các muối tác dụng với khí Cl2 dư, sau đó cô cạn dung dịch
C. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc
D. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3
Dẫn hỗn hợp muối qua khí Cl2 dư
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Cho 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng muối trong hỗn hợp đầu. c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. giúp em với ạ :((
448ml = 0,448l
\(n_{CO2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O|\)
1 2 2 1 1
0,02 0,02
b) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{Na2CO3}=0,02.106=2,12\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=5-2,12=2,88\left(g\right)\)
c) 0/0NaCl = \(\dfrac{2,88.100}{5}=57,6\)0/0
0/0Na2CO3 = \(\dfrac{2,12.100}{5}=42,4\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 (đktc) và dung dịch T. Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Cô cạn dung dịch muối này thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45,9
B. 40,5
C. 37,8
D. 43,2
Cho 20g hỗn hợp hai muối là NaCl và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc). a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
PTHH\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
tl............1................2.............2.............1.............1..(mol
br 0,1.................0,2......................................0,1(mol)
NaCl không phản ứng đc vsHCl
b)\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{MHCl}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)(đổi 400ml=0,4(l))
c)\(Tacom_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{20}.100=53\%\)
\(\Rightarrow\%mNaCl=100\%-53\%=47\%\)
Hỗn hợp A gồm 3 muối NaCl, NaBr, NaI. Cho 5,76 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 cô cạn thu được 5,29g muối khan. Hòa tan 5,76 gam A vào nước rồi cho một lượng khí Clo sục qua dung dịch. Sau một thời gian cô cạn thì thu được 3,955 gam muối khan. a. Viết các PTHH b. Tính thành phần % mỗi muối trong A.
\(\left\{{}\begin{matrix}nNaCl=x\\nNaBr=y\\nNaI=z\end{matrix}\right.\)
ta có : \(58,5x+103y+150z=5,76\left(1\right)\)
TN1:
\(Br_2+2NaI\rightarrow2NaBr+I_2\)
z ----> z
\(\Rightarrow m_{muối}=mNaBr+mNaCl=103\left(y+z\right)+58,5x=5,29\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) => z =0,01
TN2:
\(Cl_2+2NaI\rightarrow2NaCl+I_2\)
0,01 0,01
\(Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+I_2\)
\(nNaCl=nCl^-=0,05\rightarrow mNaCl=2,925\left(g\right)\)muối khan ngoài NaCl còn muối khác.Do \(I^-\) có tính khử mạnh hơn \(Br^-\) nên NaI sẽ hết trước và sau hai phản ứng NaBr còn dư.
\(nNaBr\left(dư\right)=t\)
\(\Rightarrow nNaCl=0,05=0,01+y-t+x\)
\(m_{muối}=mNacl+mNaBr\Rightarrow mNaBr_{\left(dư\right)}=3,955-0,05.58,5=1,03\)
\(\Rightarrow t=0,01\)
\(\Rightarrow x+y=0,05\left(3\right)\)
(1) ; (3) ; => \(x=0,02;y=0,03\)
\(\Rightarrow mNaCl=1,17\left(g\right)\)
Đề bài: Hòa tan hỗn hợp muối cacbonat trung hòa vào H2O tạo thành dung dịch A và chất rắn B.
+ Dung dịch A tác dụng với NaOH, đun nóng có khí mùi khai bay ra
+ B hòa tan vào dung dịch HCl có khí bay lên và tác dụng được với dung dịch C
+ Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ.
Xác định A, B, C ( Chú ý phải có Phương Trình)
--- Cảm ơn ạ !!!
Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ.
=> Kết tủa là Fe(OH)2 ----> Fe(OH)3
B hòa tan vào dung dịch HCl có khí bay lên và tác dụng được với dung dịch C
=> B là FeCO3, C là FeCl2
Dung dịch A tác dụng với NaOH, đun nóng có khí mùi khai bay ra
=>Có muối amoni
=> A là (NH4)2CO3
PTHH: (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
2HCl + FeCO3 → FeCl2 + H2O + CO2
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 và không cần đun nóng hỗn hợp phản ứng bằng đèn cồn.
(b) Bình (1) và bình (2) lần lượt đựng dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc với mục đích thu được khí Cl2 khô.
(c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng chính là hấp thụ khí HCl.
(d) Trong thí nghiệm trên xảy ra sự khử axit HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Giải thích sơ đồ thí nghiệm điều chế khí clo sạch trong phòng thí nghiệm:
Phản ứng: M n O 2 + 4 H C L → t ° M n C l 2 + C l 2 ↑ + 2 H 2 O .
Vì dung dịch HCl dùng là đặc nên dễ bay hơi, tách ra khỏi dung dịch tạo khí HCl, H2O khi đun nóng cũng dễ bay hơi nên sản phẩm phản ứng ngoài khí Cl2 thu được còn có lẫn khí HCl và H2O. Vì lẫn khí HCl và H2O nên để thu khí sạch cần bố trí thêm 2 bình (1) và (2) để giữ chúng lại.
Bình (1) dùng dung dịch NaCl nhằm giữ lại khí HCl, đồng thời cũng hạn chế khả năng tan của khí Cl2.
Khí thoát ra bình (2) là Cl2 có lẫn H2O nên bình (2) chứa H2SO4 đặc để giữ H2O lại.
→ khí Cl2 thoát ra khỏi bình (2) được thu ở bình tam giác được nút bằng bông tẩm dung dịch NaOH.
Vì phản ứng: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO nên tránh trường hợp khí Cl2 đầy bình thoát ra ngoài.
Xem xét các phát biểu:
(a) đúng. Với MnO2 thì cần đun nóng, còn KMnO4 thì có thể đun nóng hoặc không đun.
(b) sai. Vì nếu đổi thì lúc qua bình (1), khí Cl2 thoát ra có thể lẫn khí H2O → không rửa sạch nữa.
(c) sai. Vì bình (2) không giữ được khí HCl.
(d) đúng.
(e) sai. Vì chất rắn NaCl không giữ được khí HCl, bình (2) cũng không nên khí Cl2 thu ,không sạch.
→ có tất cả (2) phát biểu đúng.