Nguyên tử X (Z=7), nguyên tử Y(Z=8). Công thức phân tử của hợp chất có hoá trị cao nhất có thể là:
A. X2Y
B. X2Y3
C. XY2
D. X2Y5
Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): X2O3, YH3. Công thức hóa học đúng cho hợp chất giữa X và Y là A. X2Y B. XY2 C. XY D. X2Y3 Câu 10. Hai nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử Oxi tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, X chiếm 70% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. P. -------- ( tự luận nha)
A, B là 2 chất chỉ chứa các nguyên tố X và Y thành phần % của nguyên tố X trong A và B
lần lượt là 30,4% và 25,8%. Nếu A có công thức là XY2 thì B có công thức là
A. X2Y B. X2Y5 C. X3Y5 D. X2Y3.
Có: \(\dfrac{M_X}{M_X+2.M_Y}.100\%=30,4\%\)
=> MX = 0,304.MX + 0,608.MY
=> \(M_X=\dfrac{76}{87}M_Y\)
CTHH: XxYy
Có \(\dfrac{x.M_X}{x.M_X+y.M_Y}.100\%=25,8\%\)
=> \(\dfrac{x.\dfrac{76}{87}M_Y}{x.\dfrac{76}{87}M_Y+y.M_Y}=0,258\)
=> \(\dfrac{\dfrac{76x}{87}}{\dfrac{76x}{87}+y}=0,258\)
=> \(\dfrac{76}{87}x=\dfrac{817}{3625}x+0,258y\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{5}\)
=> CTHH: X2Y5
=> B
X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y là
A. X 2 Y ; liên kết ion B. XY ; liên kết ion.
C. XY 2 ; liên kết cộng hoá trị. D. X 2 Y 2 ; liên kết cộng hoá trị.
Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nhóm SO4 là X2(SO4)3 và hợp chất tạo bởi nhóm nguyên tử Y với H là HY. Công thức hoá học của hợp chất giữa nguyên tố X với nhóm nguyên tử Y là
A. XY2 B. X3Y C. XY3 D. XY
Có: \(X_2\left(SO_4\right)_3\)
Áp dụng công thức Hoá trị ta được:
\(x.2=II.3\) => \(x=\dfrac{II.3}{2}=\dfrac{2.3}{2}=\dfrac{6}{2}=3\)
=> X hoá trị III
Tương tự: \(HY\)
Áp dụng công thức Hoá trị ta được:
\(x.1=I.1\) => \(x=\dfrac{I.1}{1}=\dfrac{1}{1}=1\)
=> Y hoá trị I
Vậy: Công thức hoá học của hợp chất đó là: \(XY_3\). Chọn \(C\)
Câu 24. Cho biết: - Công thức hoá học của hợp chất tạo nên từ nguyên tố X với nhóm (SO4) hoá trị III là X2(SO4)3. - Công thức hóa học của hợp chất tạo nên từ nhóm nguyên tử Y với H là H3Y. Công thức hoá học của hợp chất tạo nên từ X và Y là A. X2Y3. B. XY. C. XY2. D. X2Y
Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với H là X2O và YH2.Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức sau: XY2, X2Y, XY, X2Y3.
Xác định X, Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có PTK là 62
- Hợp chất YH2 có PTK là 34.
Xác định X, Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có PTK là 62
=> X hóa trị I
- Hợp chất YH2 có PTK là 34.
=> Y hóa trị II
=> Công thức đúng cho hợp chất của X và Y là X2Y
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 40 đvC. X là nguyên tố nào? Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và nhóm (NO3)biết nhóm (NO3)có hoá trị 1, X chỉ có 1 loại hoá trị
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = X + 16 = 40 \Rightarrow X = 24$
Vậy X là nguyên tố Magie
CTHH với nhóm $NO_3$ là : $Mg(NO_3)_2
Nếu nguyên tử X có 3 e hoá trị và nguyên tử Y có 6 e hoá trị, thì công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là :
A. XY2.
B. X2Y3.
C. X2Y2.
D. X3Y2.
Đáp án B.
X sẽ có xu hướng nhường 3e tạo cation X3+, Y có xu hướng nhận 2e để tạo anion Y2-
Hợp chất tạo thành có dạng: X2Y3
Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức X Y 2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là
A. cacbon
B. oxi
C. lưu huỳnh
D. magie