Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là:
A. 22,1g.
B. 10g
C. 9,4g
D. 8,2g
Câu 16: Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 0,4M; NaBr 0,5M và NaCl 0,2M . Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu
\(AgNO_3 + NaBr \to AgBr + NaNO_3\\ AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3\\ n_{AgBr} = n_{NaBr} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ n_{AgCl} = n_{NaCl} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{kết\ tủa} = m_{AgCl} + m_{AgBr} = 0,05.143,5 + 0,05.188 = 16,575(gam)\)
Cho AgNO3 dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol NaF, 0,2 mol NaBr thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 12,7 gam.
B. 18,8 gam.
C.37,6 gam.
D. 50,3 gam.
Cho lượng dư dung dịch AgNo3 tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M , NaCl 1M , NaBr 1M sau phản ứng thu được m gam kết tủa giá trị m là
Đổi 200ml=0,2l
\(n_{NaCl}=n_{AgCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaBr}=n_{AgBr}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{kt}=m_{AgCl}+n_{AgBr}\)
\(\Rightarrow m_{kt}=0,2.143,5+0,2.188=66,3\left(g\right)\)
Cho 8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết dung dịch HCl dư thấy thoát ra 5,6lit khí H2 (đktc) Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu?
Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được bao nhiêu?
Dùng MnO2 để oxi hóa hết m gam HCl, biết rằng lượng khí clo sinh ra trong phản ứng đó có thể đấy ra 12,7gam iot từ dung dịch NaI. Tính m?
Câu 1:
\(n_{H2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{H2}=0,5\left(mol\right)=n_{Cl^-}\)
\(\Rightarrow m_{Cl^-}=0,5.35,5=17,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{muoi}=8+17,75=25,75\left(g\right)\)
Câu 2:
\(AgNO_3+NaBr\rightarrow AgBr+NaNO_3\)
\(n_{NaBr}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{AgBr}=n_{NaBr}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{kt}=0,05.188=9,4\left(g\right)\)
Câu 3:
\(Cl_2+2NaI\rightarrow2NaCl+I_2\)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(n_{I2}=\frac{12,7}{254}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl2}=n_{I2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=4n_{Cl2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
Bài 1
\(n_{H2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl-->MgCl2+H2\)
x------------------------------x-----x(mol)
\(Fe+2HCl-->FeCl2+H2\)
y-----------------------------x--------y(mol)
Theo bài ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=8\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1875\\y=0,0625\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgCl2}=0,1875.95=17,8125\left(g\right)\)
\(m_{FeCl2}=0,0625.127=7,9375\left(g\right)\)
\(m_{muối}=7,9375+17,8125=25,75\left(g\right)\)
Bài 2
Bài 3
\(4HCl+MnO2-->MnCl2+2H2O+Cl2\)
\(Cl2+2NaI-->2NaCl+I2\)
\(n_{I2}=\frac{12,7}{127}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Cl2}=n_{I2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=4n_{Cl2}=0,4\left(mol\right)\)
\(m=m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp gồm 0,42g NaF ; 1,49g KCl ; 3,09g NaBr ; 3g NaI tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 . Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 14,48g
B. 13,21g
C. 9,78g
D. 29,56g
Đáp án : B
Kết tủa gồm AgCl ; AgBr ; AgI ( AgF tan )
=> m↓ = 143,5nKCl + 188nNaBr + 235nNaI = 13,21g
Cho hỗn hợp gồm 0,42g NaF ; 1,49g KCl ; 3,09g NaBr ; 3g NaI tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 . Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 14,48g
B. 13,21g
C. 9,78g
D. 29,56g
Đáp án B
Kết tủa gồm AgCl ; AgBr ; AgI ( AgF tan )
=> m↓ = 143,5nKCl + 188nNaBr + 235nNaI = 13,21g
Sục V lít khí clo vào 100ml dung dịch (X) chứa hỗn hợp NaBr 0,8M NaI 0,06M
a. Tính giá trị V = ? Khối lượng các halogen thu được ?
b. Nếu cho dung dịch (X) phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3, tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng, phản ứng hết với 16ml dung dịch HCl aM để thu được lượng V lít clo.
Cl2+2NaBr ->2NaCl+Br2
0,04 -0,08-------0,08-----0,04 mol
Cl2+2NaI ->2NaCl+I2
0,03--0,06---0,06-----0,03 mol
n NaBr =0,8.0,1=0,08 mol
n NaI=0,6.0,1=0,06 mol
=>V Cl2=(0,04+0,03).22,4=1,568l
=>m Br2=0,04 .160=6,4g
=>m I2=0,03.254=7,62g
b)
NaCl+AgNO3->AgCl+NaNO3
0,14-----------------0,14 mol
=>m AgCl=0,14.143,5=20,09g
c)2KMnO4+16HCl->2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O
0,028--------------------------------------0,07 mol
=>m KMnO4=0,028.158=4,424g
Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp tục dung dịch AgNO3 dư vào, sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư thu được 8,736 lít NO2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 60,02.
B. 62,22.
C. 55,04.
D. 52,21.
Đáp án A
Nhận thấy, nFe2+(dd Y) = nNO2 – 2nH2 = 0,39 – 2.0,04 = 0,31 mol
Giả sử nHCl = 2a; nH2SO4 = a
nBaSO4 = a, nAgCl = 4a, nAg = nFe2+ = 0,31 => 233a + 143,5.4a + 0,31.108 = 211,02 => a = 0,22
BTNT H => nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nH2O => nH2O = (0,44 + 2.0,22 – 2.0,04)/2 = 0,4 mol
BTKL: m = mX + mHCl + mH2SO4 – mH2 – mH2O = 29,68 + 0,44.36,5 + 0,22.98 – 0,04.2 – 0,4.18 = 60,02 gam
Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp tục dung dịch AgNO3 dư vào, sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư thu được 8,736 lít NO2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 60,02.
B. 62,22.
C. 55,04.
D. 52,21.
Đáp án A
Nhận thấy, nFe2+(dd Y) = nNO2 – 2nH2 = 0,39 – 2.0,04 = 0,31 mol
Giả sử nHCl = 2a; nH2SO4 = a
nBaSO4 = a, nAgCl = 4a, nAg = nFe2+ = 0,31 => 233a + 143,5.4a + 0,31.108 = 211,02 => a = 0,22
BTNT H => nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nH2O => nH2O = (0,44 + 2.0,22 – 2.0,04)/2 = 0,4 mol
BTKL: m = mX + mHCl + mH2SO4 – mH2 – mH2O = 29,68 + 0,44.36,5 + 0,22.98 – 0,04.2 – 0,4.18 = 60,02 gam