Sản lượng nông sản nào mà Ấn Độ đứng hàng đầu thế giới hiện nay?
A. Cà phê.
B. Hải sản khai thác.
C. Chè.
D. Bông và mía.
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng cá khai thác của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ (kg/người).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010.
c) Nhận xét tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ trong giai đoạn trên.
a) Sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 – 2010:
- Dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Ấn Độ đều có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:
+ Dân số tăng 40,1%.
+ Sản lượng cá khai thác tăng 124,4%.
+ Sản lượng cá khai thác bình quân đầu người tăng 60,0%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng cá khai thác có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Loại sản phẩm nào mà Nhật Bản có sản lượng đứng hàng đầu thế giới hiện nay?
A. Tơ tằm.
B. Lúa gạo.
C. Nuôi trồng thủy sản.
D. Cao su và bông.
Dẫn đầu Đông Nam Á về sản lượng lúa và khai thác hải sản hiện nay là nước:
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Việt Nam.
C. Ma-lai-xi-a.
D. Thái Lan.
Sản lượng lúa của Việt Nam, Thái Lan thấp hơn trung Quốc, Ấn Độ nhưng xuất khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới vì
A. Việt Nam, Thái Lan ít dân so với Trung Quốc, Ấn Độ.
B. Đầu tư nhiều máy móc trong sản xuất nông nghiệp,
C. Có trình độ thâm canh cao.
D. Tất cả đều sai.
Vì TQ, Ấn Độ có số dân đông nên sản lượng lúa gạo chủ yếu đáp ứng nhu cầu trong nước.VN, Thái Lan có số dân trung bình, sản lượng lúa làm ra trong nước tiêu thụ rất ít nên phần lớn lúa dư rất nhiều đem đi xuất khẩu.
⇒ Việt Nam, Thái Lan chiếm vị trí hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng cá khai thác của Đông Nam Á giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Đông Nam Á qua các năm (kg/ngưởi).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Đông Nam Á trong giaỉ đoạn trên.
a) Sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Đông Nam Á
b) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Đông Nam Á gỉai đoạn 1990 - 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:
+ Dân số tăng 33,4%.
+ Sản lượng cá khai thác tăng 133,5%.
+ Sản lượng cá khai thác bình quân đầu người tăng 74,9%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng cá khai thác có tốc độ tăng trưởng tăng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.
- Dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng cá khai thác của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc qua các năm (kg/người).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc trong giai đoạn trên.
a) Sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010
- Vẽ:
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục.
+ Dân số tăng 17,9%.
+ Sản lượng cá khai thác tăng 239,8%.
+ Sản lượng cá khai thác bình quân đầu người tăng 188,1%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người không đều nhau. Sản lượng cá khai thác có tốc độ tăng trưởng tăng nhanh nhất, tăng chậm nhất là dân số.
- Dân số, sản lượng cá khai thác và sản lượng cá khai thác bình quân đầu người của Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Dựa vào bảng số liệu:
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới.
b) Nêu nhận xét và giải thích vì sao khu vực châu Á, Đông Nam Á lại có thể sản xuất được nhiều những nông sản trên?
Lãnh thổ |
Lúa (triệu tấn) |
Mía (triệu tấn) |
Cà phê (nghìn tấn) |
Lợn (triệu con) |
Trâu (triệu con) |
Đông Nam Á |
157 |
129 |
1 400 |
57 |
15 |
Châu Á |
427 |
547 |
1 800 |
536 |
160 |
Thế giới |
599 |
1 278 |
7 300 |
908 |
165 |
Đáp án
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu: (1 điểm)
+ Công thức: Tỷ số phần trăm của a = a/(a+b)×100(%).
+ Áp dụng công thức trên ta có: T S P T l ú a Đ ô n g N a m Á = 157 / ( 157 + 427 ) x 100 = 26 , 2 % .
+ Tương tự như trên, ta được bảng sau:
Bảng tỉ trọng cơ cấu cây lúa và cây cà phê của Đông Nam Á, châu Á và thế giới (%)
Lãnh thổ | Lúa | Cà phê |
Đông Nam Á | 26,2 | 19,2 |
Châu Á | 71,3 | 24,7 |
Các vùng khác | 2,5 | 26,1 |
- Vẽ biểu đồ (1 điểm)
b) Nhận xét và giải thích
- Nhận xét (0,5 điểm)
+ Châu Á có tỉ trọng lúa lớn nhất (71,3%) tiếp đến là Đông Nam Á (26,2%) và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất là các vùng khác (2,5%).
+ Các vùng khác có tỉ trọng cà phê lớn nhất (26,1%) nhưng không chênh nhiều so với châu Á (24,7%) và Đông Nam Á (19,2%).
- Giải thích: Ở châu Á có thể sản xuất được nhiều nông sản bởi có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển. (0,5 điểm)
Trung du Bắc Bộ là vùng :
A có thế mạnh về đánh cá
B Có diện tích trồng cà Phê lớn nhất nước ta
c Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quà
d có thế mạnh về khai thác khoáng sản
Trung du Bắc Bộ là vùng
Có nhiều thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả
Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta
Có thế mạnh về khai thác khoáng sản
Có nhiều thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả
Có nhiều thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả nha bn