Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất C2H4Cl. Số CTCT của X là
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất C2H5O. Số đồng phân ancol của X là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Đáp án A
X có CTPT là : C4H10O2
Các đồng phân ancol của X :
HO-C-C-C-C-OH ; HO-C-C-C(OH)-C ; HO-C-C(OH)-C-C ; HO-C-C(C)-C-OH ; HO-C-C(OH,C)-C ; (C)2C(OH)-C-OH
Hợp chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ ẩm. Nung Y với NaOH rắn thu được hiđrocacbon đơn giản nhất. CTCT của X là
A. CH3COONH3CH3
B. CH3CH2COONH4
C. HCOONH3CH2CH3.
D. HCOONH2(CH3)2.
Chọn A.
X (C3H9O2N) + NaOH → muối Y + khí Z làm xanh quỳ tím ẩm
Nên X có dạng R - COONH4 hoặc (RCOO)(R1NH3)
⇒ Y là RCOONa
RCOONa + NaOH → hiđrocacbon đơn giản nhất
Do đó hiđrocacbon đơn giản nhất là CH4 ⇒ R là CH3.
⇒ X là (CH3COO)(CH3NH3).
Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C 2 H 4 O . Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức của phân tử X là
A. C 2 H 4 O
B. C 5 H 12 O
C. C 4 H 8 O 2
D. C 3 H 4 O 3
Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C3H6Cl; khi đun X với NaOH thu được xeton Y. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án B
Ta có :
Các CTCT thỏa mãn là:
Một hợp chất hữu cơ (X) có %C=40 ; %H=6,7 và %O=53,3. Xác định công thức đơn giản nhất của X. biết rằng MX =180. Xác định công thức phân tử của X.
A. C6H10 O6
B. C12H22O11
C. C6H12O6
D. C6H10O5
Đáp án C
Hướng dẫn:
Giả sử công thức phân tử của (X) là CxHyOz
Vậy công thức đơn giản nhất của (X) là : CH2OH và công thức phân tử là Cn(H2O)n. Đây là công thức chung của monosaccarit với số phân tử H2O bằng số nguyên tử cacbon.
Với M = 180, ta có: (12+18).n =180 => n=6
Vậy công thức phân tử là: C6H12O6
Khi phân tích thành phần khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A thấy có 62,07%C, 6,67%H, còn lại là O: A. Công thức đơn giản nhất của A là a) C3H4O b) C2h4O c) CH2O d) C3H6O B. Biết A là andehit đơn chức, công thức phân tử của A là: a) C3H4O b) C2h4O c) CH2O d) C3H6O
Đốt cháy hoàn toàn 4.72 gam hợp chất hữu cơ X thu được 3.584lit CO2 và 2.16gam H2O. A) Lập công thức đơn giản nhất B) Lập công thức phân tử, biết phân tử khối của X là 118.
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,16}{18}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(X) = 0,16(mol)
Bảo toàn H: nH(X) = 0,12.2 = 0,24 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,72-0,16.12-0,24.1}{16}=0,16\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,16 : 0,24 : 0,16 = 2 : 3 : 2
=> CTHH: (C2H3O2)n
Mà M = 118
=> n = 2
=> CTHH: C4H6O4
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16(mol);n_{H_2O}=\dfrac{2,16}{18}=0,12(mol)\)
Bảo toàn C và H: \(n_C=0,16(mol);n_H=0,24(mol)\)
\(\Rightarrow m_C+m_H=0,16.12+0,24.1=2,16<4,72\)
Do đó X bao gồm O
\(\Rightarrow m_O=4,72-2,16=2,56(g)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{2,56}{16}=0,16(mol)\)
Đặt \(CTPT_X:C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,16:0,24:0,16=2:3:2\\ \Rightarrow CTDGN_X:C_2H_3O_2\\ \Rightarrow CTPT_X:(C_2H_3O_2)_n\\ \Rightarrow (24+3+32)n=118\\ \Rightarrow n=2\\ \Rightarrow CTPT_X:C_4H_6O_4\)
Anđehit X có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Oxi hóa X trong điều kiện thích hợp thu được axit cacoxylic Y. thực hiện phản ứng este hóa giữa Y và ancol Z no, mạch hở, đơn chức thu được chất hữu cơ E, đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2 gần 8 lần số mol X. Số công thức cấu tạo của Z là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 1
Chọn đáp án C
Dễ dàng suy ra E có 8 C nên X là andehit hai chức. Vậy Z có thể là
+ Nếu E là este 2 chức thì Z là C2H5OH.
+ Nếu E là tạp chức (axit và este) thì Z là C4H9OH có 4 đồng phân.
Vậy Z có thể có tổng cộng 5 đồng phân.
Anđehit X có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Oxi hóa X trong điều kiện thích hợp thu được axit cacboxylic Y. Thực hiện phản ứng este hóa giữa Y và ancol Z no, mạch hở, đơn chức thu được chất hữu cơ E, đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2 gần 8 lần số mol X. Số công thức cấu tạo của Z là
A. 4.
B. 3.
C. 5
D. 1.
Chọn C.
Vì E có 8 C nên X là anđehit hai chức. Vậy Z có thể là:
+ Nếu E là este 2 chức thì Z là C2H5OH.
+ Nếu E là tạp chức (axit và este) thì Z là C4H9OH có 4 đồng phân.
Vậy Z có thể có tổng cộng 5 đồng phân