Trong phòng thí nghiệm thường điều chế H N O 3 bằng phản ứng
A. N a N O 3 + H 2 S O 4 đ → H N O 3 + N a H S O 4
B. 4 N O 2 + 2 H 2 O + O 2 → 4 H N O 3
C. N 2 O 5 + H 2 O → 2 H N O 3
D. 2 C u N O 3 2 + 2 H 2 O → C u O H 2 + 2 H N O 3
Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO 3 bằng phản ứng:
A. N 2 O 5 + H 2 O → 2 HNO 3
B. NaNO 3 + H 2 SO 4 ( đ ) → HNO 3 + NaHSO 4
C. Cu ( NO 3 ) 2 + 2 H 2 O → Cu OH 2 + 2 HNO 3
D. 4 NO 2 + 2 H 2 O + O 2 → 4 HNO 3
Chọn B
Trong phòng thí nghiệm, axit HNO 3 được điều chế bằng cách cho NaNO 3 hoặc KNO 3 tác dụng với axit H 2 SO 4 đặc, nóng.
Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng
A. NaNO3 + H2SO4 (đặc) → HNO3 + NaHSO4
B. 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
C. N2O5 + H2O → 2HNO3
D. 2Cu(NO3)2 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2HNO3
Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng
A. NaNO3 + H2SO4 (đặc) → HNO3 + NaHSO4
B. 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
C. N2O5 + H2O → 2HNO3
D. 2Cu(NO3)2 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2HNO3
Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng:
Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng nào sau đây
A. NaNO3 + H2SO4 → t o HNO3 + NaHSO4
B. 4NO2 + 2H2O + O2 ® 4HNO3
C. N2O5 + H2O ® 2HNO3
D. 2Cu(NO3)2 + 2H2O ® Cu(OH)2 + 2HNO3
a) Trình bày thí nghiệm điều chế H2 trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình phản ứng (nếu có)?
b) Trình bày thí nghiệm điều chế O2 trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình phản ứng (nếu có)?
a. – Trong phòng thí nghiệm để điều chế H2 thường sử dụng axit HCl (hoặc H2SO4 loãng) và kim loại Zn (hoặc Fe, hoặc Al).
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
– Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách: Đẩy nước và đẩy không khí.
b. – Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao.
2KMnO4 ---t° → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 ---t° → 2KCl + 3O2
– Khí O2 ít tan trong nước và nặng hơn không khí nên ta có thể thu O2 theo 2 cách: Đẩy nước và đẩy không khí.
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng muối KN O 3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy. Để điều chế 1,12 lít khí O 2 (đktc) thì khối lượng muối cần dùng là
A. 20,2 gam
B. 10,1 gam
C. 5,05 gam
D. 7,07 gam
Trong phòng thí nghiệm thí khí CO2 được điều chế bằng phương trình phản ứng
Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng phản ứng
A. 2C + O2 → t ∘ 2CO2
B. C + H2O → t ∘ CO + H2
C. HCOOH → H 2 S O 4 , t ∘ CO + H2O
D. 2CH4 + 3O2 → t ∘ 2CO + 4H2O
Chọn C
HCOOH → H 2 S O 4 , t ∘ CO + H2O