2,(90)
\(B=C_{90}^0+2C_{90}^1+2^2C^2_{90}+....+2^{89}C_{90}^{89}+2^{90}C_{90}^{90}\) Tính B
Xét khai triển:
\(\left(1+x\right)^{90}=C_{90}^0+C_{90}^1x+C_{90}^2x^2+...+C_{90}^{90}x^{90}\)
Thay \(x=2\) ta được:
\(3^{90}=C_{90}^0+2C_{90}^1+2^2C_{90}^2+...+2^{90}C_{90}^{90}\)
Vậy \(B=3^{90}\)
Tính \(A=2^2C^2_{90}+2^3\cdot C_{90}^3+.....+2^{89}\cdot C_{90}^{^{89}}+2^{90}\cdot C_{90}^{90}\)
\(X=\left(a+b\right)^n=\sum\limits^n_{k=0}C^k_n.a^k.b^{n-k}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=\sum\limits^{90}_{k=2}C^k_{90}.2^k=...\)
Hoặc có thể làm như vầy: \(A=X-C^0_{90}.2^0-C^1_{90}.2=3^{90}-1-90.2=...\)
Câu 2: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a)4x^2+y^2-4xy
b)x^3-4x^2-12x+27
a, (x+2)(x−2)−(x−3)(x+1)(x+2)(x-2)-(x-3)(x+1)
=x2−4−(x2−3x+x− 3)=x2-4-(x2-3x+x- 3)
=x2− 4−x2+2x+3=x2- 4-x2+2x+3
=2x−1=2x-1
2.
a, x2−4+(x−2)2x2-4+(x-2)2
=(x−2)(x+2) +(x−2)2=(x-2)(x+2) +(x-2)2
=(x−2)(x+2+x−2)=(x-2)(x+2+x-2)
=2x(x−2)=2x(x-2)
b, x3−2x2+x−xy2x3-2x2+x-xy2
=x(x2− 2x+1−y2)=x(x2- 2x+1-y2)
=x[(x−1)2 −y2]=x[(x-1)2 -y2]
=x(x−1−y)(x−1+y)=x(x-1-y)(x-1+y)
c, x3−4x2−12x+27x3-4x2-12x+27
=(x3+27)−(4x2+12x)=(x3+27)-(4x2+12x)
=(x+3)(x2−3x+9)−4x(x+3)=(x+3)(x2-3x+9)-4x(x+3)
=(x+3)(x2−3x+9−4x)=(x+3)(x2-3x+9-4x)
=(x+3)(x2−7x+9)
Thực hiện phép tính
a. 5+2 căn5/căn5+căn2
b.Căn(2-căn3/2+căn3)
c.(2/căn3-1 + 3/căn3-2 + 15/3-căn3) x 1/căn3+5
d.(căn14-căn7/1-căn2 + căn15-căn5/1-căn3) : 1/căn7-căn5
cho phương trình 2x^2+2mx+m^2-2=0, với m là tham số. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình.
a, tìm hệ thức liên hệ x1, x2 không phụ thuộc vào m
b, tìm gtnn và gtln của biểu thức A=2x1x2+3/x1^2+x2^2+2(x1x2+1)
ta có , theo định lí viet nên : \(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=-m\\x_1x_2=\frac{m^2-2}{2}\end{cases}\Rightarrow}x_1x_2=\frac{\left(x_1+x_2\right)^2-2}{2}\Leftrightarrow x_1^2+x_2^2=2\)
.ta có
\(A=2x_1x_2+\frac{3}{x_1^2+x_2^2+2x_1x_2+2}=2x_1x_2+\frac{3}{2x_1x_2+4}\)
Mà \(2=x_1^2+x_2^2\ge2\left|x_1x_2\right|\Rightarrow-1\le x_1x_2\le1\)
trên đọna [-1,1] hàm trên đồng biến nên : \(min=-2+\frac{3}{-2+4}=-\frac{1}{2}\)
\(m=2+\frac{3}{2+4}=\frac{5}{2}\)
Dùng phương pháp nhóm hạng tử phân tích đa thức sau
ab(x^2+y^2)+xy(a^2+b^2)
Giúp mình với mn ơi
ab(x2 + y2) + xy(a2 + b2)
= abx2 + aby2 + xya2 + xyb2
= ax(ay + bx) + by(ay + bx)
= (ax + by)(ay + bx)
ab(x2+y2)−xy(a2+b2)ab(x2+y2)−xy(a2+b2)
=abx2+aby2−a2xy−b2xy
=(abx2−b2xy)−(a2xy−aby2)
=bx(ax−by)−ay(ax−by)
=(ax−by)(bx−ay)
= abx2 aby2+a2xy+b2xy
=(abx2+a2xy)+(aby2+b2xy)
=ax(bx+ay)+by(ay+bx)
=(bx+ay)(ax+by)
Đây ạ!!
Tìm số nguyên x,y:
a) -2/x = y/3 và x<0<y
b) x-3/y-2 = 3/2 và x-y = 4
a) Ta có : \(\frac{-2}{x}=\frac{y}{3}\Leftrightarrow xy=-6\)
Vì x < 0 < y nên
x | -6 | -1 | -2 | -3 |
y | 1 | 6 | 3 | 2 |
b) Ta có : \(\frac{x-3}{y-2}=\frac{3}{2}\)
\(\Leftrightarrow2\left(x-3\right)=3\left(y-2\right)\)
\(\Leftrightarrow2x-6=3y-6\)
\(\Leftrightarrow2x=3y\)
Mà x - y = 4 => x = 4 + y,do đó \(2\left(4+y\right)=3y\)
=> 8 + 2y = 3y
=> 3y - 2y = 8
=> y = 8
Thay y = 8 vào x - y = 4 ta có :
x - 8 = 4 => x = 4 + 8 = 12
Vậy x = 12,y = 8
Chứng minh đẳng thức
a, x^2y+2xy^2+y^3/8x^3+xy-y^2=2y+y^2/2x-y
b, 2x^2+2y-y^2/2x^2-3xy+y^2=x+y/x-y
Chứng minh rằng:
1) A=x^2 + 2x + 2 >0
2) B= -4x^2 + 4x - 2<0
Trả lời:
1) \(A=x^2+2x+2=\left(x^2+2x+1\right)+1=\left(x+1\right)^2+1\ge1>0\forall x\) (đpcm)
2, \(B=-4x^2+4x-2=-\left(4x^2-4x+2\right)=-\left[\left(4x^2-4x+1\right)+1\right]\)
\(=-\left[\left(2x-1\right)^2+1\right]=-\left(2x-1\right)^2-1\le-1< 0\forall x\) (đpcm)
Thực hiện phép tính:
a. (19x^2-14x^3+9-20x+2x^4) : (1+x^2-4x)
b. (3x^4-2x^3-2x^2+4x+8) : x^2-2
c. (2x^3-26x-24) : (x^2+4x+3)
Giúp mình với mn ơi :(((