Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Metan có nhiều trong khí quyển
B. Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than
C. Metan có nhiều trong nước biển
D. Metan sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.
Trong tự nhiên khí metan có nhiều trong
A. khí quyển.
B. mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than.
C. nước biển.
D. nước ao
Chọn phát biểu đúng.
A. Dầu mỏ là loại nhiên liệu gây ô nhiễm nhất trong các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
B. Than đá khi đốt sinh ra nhiều chất độc hại.
C. Than đá và khí thiên nhiên thường tồn tại cùng nhau trong mỏ than.
D. Than đá, dầu mỏ và khí thiên nhiên được tạo thành cách đây hàng triệu năm do sự phân hủy của các thảm thực vật ở điều kiện có oxygen.
Chọn phát biểu đúng.
A. Dầu mỏ là loại nhiên liệu gây ô nhiễm nhất trong các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
B. Than đá khi đốt sinh ra nhiều chất độc hại.
C. Than đá và khí thiên nhiên thường tồn tại cùng nhau trong mỏ than.
D. Than đá, dầu mỏ và khí thiên nhiên được tạo thành cách đây hàng triệu năm do sự phân hủy của các thảm thực vật ở điều kiện có oxygen.
Hiện này khí metan (CH4) được dùng để thay thế một phần cho các nhiên liệu hóa thạch (dầu mỏ, than đá…). Người ta sản xuất khí metan bằng cách nào?
A. Thu metan từ khí bùn ao
B. Cho hơi nước qua than nóng đỏ
C. Lên men các chất thải hữu cơ như phân gia súc trong hầm Biogaz
D. lên men ngũ cốc
Những phát biểu nào sau đây không đúng?
1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.
5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.
6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 6.
C. 2, 4, 6.
D. 2, 4, 5
Các phát biểu không đúng: 2, 4, 6
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí => Sai, khí metan nhẹ hơn không khí.
4) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ => Sai.
6) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường => Sai, phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra
Đáp án: C
Khí metan CH4 có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O.
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 khí metan. Các thể tích khí đo cùng điều kiện to và p.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan.
c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO2 = 2 . 2 = 4 lít.
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55.
Khí metan CH4 (còn có tên gọi khác là khí thiên nhiên, khí dầu mỏ, khí bùn ao...).
Khí này có nhiều trong bùn ao hoặc được sinh ra trong quá trình phân hủy chất
hữu cơ ở môi trường yếm khí. Khí metan được sử dụng làm chất đốt ở nhiều miền
quê thay cho khí gas từ sản phẩm dầu mỏ. Biết rằng khí metan khi cháy là tác
dụng với oxi trong không khí sinh ra khí cacbonđioxit, hơi nước và tỏa nhiều
nhiệt.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 3,36 lít khí metan. Biết rằng
khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng cacbonđioxit thu được.
a) \(CH4+2O2-->CO2+2H2O\)
b) \(n_{CH4}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(nO2=n_{CH4}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O2}=6,72.5=33,6\left(l\right)\)
c) \(n_{CO2}=n_{CH4}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{CO2}=0,15.44=6,6\left(g\right)\)
a) CH4+2O2−−>CO2+2H2O
0,15----0,3----------0,15
b) nCH4=3,36\22,4=0,15(mol)
VO2=0,3.22,4=6,72(l)
Vkk=5VO2=6,72.5=33,6(l)
c)
mCO2=0,15.44=6,6(g)
Tại sao trong mỏ than lại có khí metan
Trong quá trình hình thành của than, khí mê tan sinh ra trong các vỉa than, tồn tại ở nhiều dạng khác nhau như dạng tự do, dạng lỗ rỗng và dạng hấp thụ, đây là loại khí gây ra cháy nổ hết sức nguy hiểm.
Trong mỏ than có khí metan bởi vì Kiên thích Trang đó =))
Thể tích khí dầu mỏ chứa 80% metan (đktc) để điều chế 810 kg cao su Buna với hiệu suất toàn bộ quá trình 75% là :
A. 2142 m3
B. 2240 m3.
C. 1344 m3.
D. 1792 m3
Hãy ghép tên khí với nguồn khí cho phù hợp.
Loại khí | Nguồn | ||
1 | Khí thiên nhiên | A | Thu được khi nung than mỡ trong điều kiện không có không khí. |
2 | Khí mỏ dầu | B | Thu được khi chế biến dầu mỏ bằng phương pháp crăckinh. |
3 | Khí Crăckinh | C | Khai thác từ các mỏ khí. |
4 | Khí lò cốc | D | Có trong các mỏ dầu. |
Câu 45. Cho các phát biểu sau:
(a) Metan, etilen, axetilen lần lượt có công thức phân tử là CH4, C2H2, C2H4.
(b) Metan, etilen, axetilen đều là các khí không màu, không mùi, nhẹ hơn nước, ít tan trong nước.
(c) Tính chất hóa học đặc trưng của metan là phản ứng thế.
(d) Để nhận biết metan và etilen ta có thể dùng dung dịch brom.
(e) Khi đốt cháy metan ta thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 46. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử etilen chỉ chứa một liên kết đôi.
(b) Metan, etilen và axetilen đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
(c) Metan có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
(d) Khí etilen có nhiều trong khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và khí biogaz.
(e) Axetilen là nguyên liệu để điều chế nhựa polietilen, rượu etylic,…
Số phát biểu sai là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 1. Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là
A. CO2. B. H2O. C. CH4. D. NaCl.
Câu 2. Thành phần chính của khí mỏ dầu là
A. C2H2. B. CH4. C. C2H4. D. H2.
Câu 3. Những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng được gọi là
A. nguyên liệu. B. nhiên liêu. C. vật liệu. D. điện năng.
Câu 4. Thành phần chính trong bình khí biogas là
A. C2H2. B. CH4. C. C2H4. D. C2H4O.
Câu 5. Những tính chất sau, tính chất nào không phải là của dầu mỏ?
A. Có nhiệt độ sôi thấp và xác định. B. Chất lỏng.
C. Nhẹ hơn nước. D. Không tan trong nước.
Câu 6. Dầu mỏ là:
A. một hiđrocacbon. B. một hợp chất hữu cơ.
C. hỗn hợp tự nhiên của nhiều hiđrocacbon. D. chất béo.
Câu 7. Khi chế biến dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng người ta dùng phương pháp
A. chưng cất dầu mỏ. B. chưng cất không khí lỏng.
C. chưng cất phân đoạn dầu mỏ. D. crăckinh dầu mỏ.