Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
A. quì tím ẩm
B. dd NaOH
C. dd AgNO3
D. dd brom
Có 3 khí riêng biệt đựng trong 3 lọ là: Clo, hiđroclorua, oxi. Phương pháp hóa học nào sau đây có thể nhận biết được từng khí trong mỗi lọ?
A. Dùng dung dịch NaOH.
B. Dùng quỳ tím ẩm.
C. Dùng dung dịch A g N O 3 .
D. Không nhận biết được.
Hiện tượng: Clo làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu. Hiđroclorua làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ. Oxi không làm quỳ tím ẩm đổi màu.
Chọn đáp án B.
Có ba chất khí đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn là: Clo, hiđro clorua và oxi. Chỉ dùng quỳ tím ẩm hãy trình bày cách nhận biết ba lọ khí này, viết phương trình hóa học (nếu có).
- Dùng quỳ tím ẩm
+) Quỳ tím hóa đỏ: HCl
+) Quỳ tím không đổi màu: Oxi
+) Quỳ tím hóa đỏ rồi mất màu: Clo
PTHH: \(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
A.Có 4 lọ hóa chất không màu bị mất nhãn chứa: nước, dd HCl,dd NaOH,dd NaCl.Nêu cách làm để nhận ra mỗi lọ
B.Có 4 chất khí đựng trong 4 lọ riêng biệt là Oxi,Hiđro,Nitơ,không khí.Bằng pp nào để nhận ra mỗi chất.
a) Cho quì tím vào 4 dd trên, lọ nào quì chuyển màu đỏ là HCl, chuyển màu xanh là NaOH. Hai dung dịch còn lại lấy mỗi lọ một ít đem đun cho bay hết hơi nước, nếu chất nào có muối lắng đọng sau đun là NaCl, bay hơi hết là nước. Hoặc nếm 2 dd đó, nếu thấy dd nào có vị mặn là NaCl.
b) Cho tàn đóm vào 4 lọ khí, nếu tàn đóm bùng cháy trở lại thì đó là khí O2. Cho que diêm đang cháy vào 3 lọ còn lại, nếu lọ nào vẫn duy trì sự cháy là không khí. Đem đốt 2 khí còn lại, khí nào cháy sinh hơi nước là H2, khí không cháy là N2.
Ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 lọ hoá chất mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt sau: H2SO4, H2O, NaOH *
a. dd Ba(OH)2
b. dd BaCl2
c. Cu
d. Quỳ tím
Ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 lọ hoá chất mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt sau: H2SO4, H2O, NaOH *
a. dd Ba(OH)2
b. dd BaCl2
c. Cu
d. Quỳ tím
1.Có 2 dd HCl và H2SO4 đựng trong các lọ riêng biệt .Hãy phân biệt.
2) Có 3 dd HCl ; H2SO4 và HNO3 đựng trong các lọ riêng biệt .Hãy phân biệt.
3) Có 4 dd HCl ; H2SO4 ; HNO3 và Na2SO4 đựng trong các lọ riêng biệt .Hãy phân biệt.
4) Có 4 dd HCl ; H2SO4 ; NaOH và Na2SO4 đựng trong các lọ riêng biệt .Hãy phân biệt.
2) Trích mẫu thử :
Cho dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu thử :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl , HNO3
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử còn :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : HCl
Pt : \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
Còn lại : HNO3
Chúc bạn học tốt
4) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4
+ Hóa xanh : NaOH
+ Không đổi màu : Na2SO4
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
1) Trích mẫu thử :
Cho dung dịch BaCl2 vào từng mẫu thử :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không atn trong axit : H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Không hiện tượng : HCl
Chúc bạn học tốt
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ: clo, hidro, clorua, oxi. Dùng chất nào sau đây để nhận biết từng khí?
A. quỳ tím ướt
B. dung dịch NaOH
C. than nóng đỏ
D. bột nhôm
Đáp án A
Khí làm giấy quỳ tím ướt hóa đỏ là khí HCl, mất màu là khí clo, không có hiện tượng gì là khí oxi.
5) Có 4 dd HCl ; H2SO4 ; NaCl và Na2SO4 đựng trong các lọ riêng biệt. Hãy phân biệt.
6) Có 6 dd HCl ; H2SO4 ; NaCl và Na2SO4, HNO3, NaNO3 đựng trong các lọ riêng biệt. Hãy phân biệt.
7) Có 4 dd HCl ; H2SO4 ; NaOH và Ba(OH)2 đựng trong các lọ riêng biệt .Hãy phân biệt. Chỉ được dùng quỳ tím.
5) Có 4 dd HCl ; H2SO4 ; NaCl và Na2SO4 đựng trong các lọ riêng biệt. Hãy phân biệt.
6) Có 6 dd HCl ; H2SO4 ; NaCl và Na2SO4, HNO3, NaNO3 đựng trong các lọ riêng biệt. Hãy phân biệt.
7) Có 4 dd HCl ; H2SO4 ; NaOH và Ba(OH)2 đựng trong các lọ riêng biệt .Hãy phân biệt. Chỉ được dùng quỳ tím.
5)
Cho quỳ tím vào từng chất:
Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4 ( nhóm 1)
Quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4 ( nhóm 2)
Cho dd Ba(OH)2 dư vào từng nhóm:
Nhóm 1: không hiện tượng là HCl
xuất hiện kết tủa là H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 -----> BaSO4 + 2H2O
Nhóm 2: không hiện tượng là NaCl
xuất hiện kết tủa là Na2SO4
Ba(OH)2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + 2NaOH
6)
Cho quỳ tím vào từng chất
Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4, HNO3 ( nhóm 1)
Quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4, NaNO3 ( nhóm 2)
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào nhóm 1:
Tạo kết tủa: H2SO4
Không hiện tượng: HCl, HNO3
Cho dd AgNO3 dư vào thì có kết tủa là: HCl
Còn lại là HNO3
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào nhóm 2
Tạo kết tủa là Na2SO4
Không hiện tượng: NaCl, NaNO3
Cho dd AgNO3 dư vào thì có kết tủa là: NaCl
Còn lại là NaNO3
7)
Cho quỳ tím vào từng chất:
Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4 ( nhóm 1)
Quỳ tím chuyển xanh: NaOH, Ba(OH)2 ( nhóm 2)
Cho từng chất ở nhóm 1 tác dụng nhóm 2:
Nếu tạo kết tủa thì là Ba(OH)2 và H2SO4
Còn lại HCl và H2SO4
Phân thành từng nhóm nên khi biết được mỗi cái của từng nhóm là biết cái còn lại rồi
Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, clo và hiđrô. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ
- Dẫn từng khí qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2 và Cl2. (1)
- Cho tàn đóm đỏ vào khí nhóm (1).
+ Que đóm bùng cháy: O2.
+ Không hiện tượng: Cl2