Cá chìm nổi được trong nước là do có
A. Cơ quan đường bên
B. Mang cá
C. Bong bóng
D. Vây cá
Sinh 7
Cá chìm nổi được trong nước là do có
A, cơ quan đường bên
B, mang cá
C, bong bóng
D, vây cá
Cá chìm nổi được trong nước là do có
A, cơ quan đường bên
B, mang cá
C, bong bóng (*)(Theo tui là vậy)
D, vây cá
Học tốt
Đáp án C bong bóng
Mik chắc chắn luôn !
THEO MÌNH LÀ ĐÁP ÁN C
sinh 7
ở cá máu được trao đổi khí qua cơ quan nào?
bóng hơi ở cá có nguồn gốc từ hệ cơ quan nào?
cơ quan đường bên của cá chép có tác dụng j?
cấu tạo dạ dày của ếch có đặc điểm nào tiến hóa hơn vs cá chép?
Giúp mình nha~~ 🙆♀️
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn thông tin nói về đặc điểm cơ quan của cá chép như sau:
"Cá chép có...(1)...thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng. Hệ tiêu hóa phân hóa, có ...(2)... làm nhiệm vụ tiết mật giúp cho thức ăn được biến đổi để cung cấp dinh dưỡng nuôi cơ thể."
A.(1) - bóng hơi; (2) - thận
B.(1) - bóng hơi; (2) - gan
C.(1) - mang; (2) - thận
D.(1) - tim; (2) - thận
Giang có thù với Sinh học hong em? :>
B nha em
Tiết mật em nghĩ cho anh gan hoặc tuỵ thôi :P
Nêu chức năng của từng loại vây cá.
Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.
Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.
Câu trả lời lựa chọn:
A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.
B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.
C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc
D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.
E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
Trình tự thí nghiệm | Loại vây được cố định | Trạng thái của cá thí nghiệm | Vai trò của từng loại vây cá |
---|---|---|---|
1 | Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa | Cá không bơi được chìm xuống đáy bể | |
2 | Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi | Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) | |
3 | Vây lưng và vây hậu môn | Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. | |
4 | Hai vây ngực | Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. | |
5 | Hai vây bụng | Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. |
Trình tự thí nghiệm | Loại vây được cố định | Trạng thái của cá thí nghiệm | Vai trò của từng loại vây cá |
---|---|---|---|
1 | Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa | Cá không bơi được chìm xuống đáy bể | A |
2 | Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi | Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) | B |
3 | Vây lưng và vây hậu môn | Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. | C |
4 | Hai vây ngực | Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. | D |
5 | Hai vây bụng | Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. | E |
Nêu chức năng của từng loại vây cá.
Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.
Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.
Câu trả lời lựa chọn:
A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.
B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.
C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc
D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.
E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
Trình tự thí nghiệm | Loại vây được cố định | Trạng thái của cá thí nghiệm | Vai trò của từng loại vây cá |
---|---|---|---|
1 | Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa | Cá không bơi được chìm xuống đáy bể | |
2 | Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi | Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) | |
3 | Vây lưng và vây hậu môn | Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. | |
4 | Hai vây ngực | Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. | |
5 | Hai vây bụng | Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. |
Trình tự thí nghiệm | Loại vây được cố định | Trạng thái của cá thí nghiệm | Vai trò của từng loại vây cá |
---|---|---|---|
1 | Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa | Cá không bơi được chìm xuống đáy bể | A |
2 | Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi | Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) | B |
3 | Vây lưng và vây hậu môn | Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. | C |
4 | Hai vây ngực | Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. | D |
5 | Hai vây bụng | Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. | E |
Vây cá và vây cá voi là ví dụ về cơ quan nào?
A. Cơ quan tiến hóa
B. Cơ quan tương tự.
C. Cơ quan tương đồng.
D. Cơ quan thoái hóa.
Đáp án B
Vây cá và vây cá voi là ví dụ cơ quan tương tự.
Vây cá và vây cá voi là ví dụ về cơ quan nào?
A. Cơ quan tiến hóa
B. Cơ quan tương tự
C. Cơ quan tương đồng
D. Cơ quan thoái hóa.
Chọn B
Vây cá và vây cá voi là ví dụ cơ quan tương tự
Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh bướm
(2) Vây ngực của cá voi và tay khỉ.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (2).
B. (2) và (4).
C. (1) và (4).
D. (1) và (3).
Đáp án B
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chức năng khác nhau nhưng có cùng nguồn gốc
2- Vây ngực của cá voi và tay khỉ đều có nguồn gốc là chi trước của động vật có vú
4- Chi trước của thú và người là cơ quan tương đồng
1 – Cánh dơi và cánh bướm là cơ quan tương tự do chúng thích nghi với đời sống bay lượn
3 – Mang cá và mang tôm đều là cơ quan tương tự .
Cơ quan tương đồng có 2,4
Cho những ví dụ
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi
(3) Mang cá và mang tôm
(4) Chi trước của thú và tay người
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là :
A. (1) và (3)
B. (2) và (4)
C. (1) và (2)
D. (1) và (4)
Đáp án : B
Các ví dụ về cơ quan tương đồng là (2) và (4)
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có chung nguồn gốc nhưng được biệt hóa để thực hiệncác chức năng khác nhau
Vây ngực của cá voi, cánh dơi, chi trước của thú, tay người đều là những bộ phận bắt nguồn từ chi trước của loài tổ tiên của các loài thú hiện nay
Ví dụ 1 và 2 là các cơ quan tượng tự (cùng chức năng khác nguồn gốc)