Vua Hùng Vương chia đất nước thành mấy bộ:
A. 10.
B. 13.
C. 14.
D. 15.
Vua Hùng Vương chia đất nước thành
A. 10 bộ
B. 13 bộ
C. 14 bộ
D. 15 bộ
Chọn đáp án: D. 15 bộ
Giải thích: Sử cũ viết: Hùng Vương lên ngôi, đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ.
Câu 5. Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng Vương?
A. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành
B. Giúp việc cho vua có các lạc hầu, lạc tướng
C. Cả nước chia thành các bộ, do lạc tướng đứng đầu
D. Vua có quyền thế cao hơn trong việc trị nước
Câu 12: Dưới thời vua Lê Thánh Tông bộ máy nhà nước được chia thành bao nhiêu đạo?
A. 15 Đạo . C. 5 Đạo.
B. 13 Đạo. D. 10 Đạo.
Câu 13: Câu nào dưới đây là nghệ thuật sân khấu:
A. Nhiều công trình kiến trúc đồ sộ. C. Các tượng phật.
B. Ca múa nhạc phát triển. D. Tác phẩm Đại Việt sử kí.
Câu 14: Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?
A. Nhà Mạc với nhà Lê.
B. Nhà Mạc với nhà Nguyễn.
C. Nhà Lê với nhà Nguyễn.
D. Nhà Trịnh với nhà Mạc
Câu 15: Ai là tác giả của bài “Bình ngô đại cáo”?
A. Nguyễn Trãi.
B. B. Lê Lai.
C. Đinh Liệt.
D. Lê Lợi
Câu 16: Từ thế kỉ XVI-XVII, tôn giáo nào được giới cầm quyền đề cao?
A. Đạo giáo.
B. Phật giáo.
C. Ki-tô giáo.
D. Nho giáo.
Câu 12: Dưới thời vua Lê Thánh Tông bộ máy nhà nước được chia thành bao nhiêu đạo?
A. 15 Đạo . C. 5 Đạo.
B. 13 Đạo. D. 10 Đạo.
Câu 13: Câu nào dưới đây là nghệ thuật sân khấu:
A. Nhiều công trình kiến trúc đồ sộ. C. Các tượng phật.
B. Ca múa nhạc phát triển. D. Tác phẩm Đại Việt sử kí.
Câu 14: Chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra giữa các thế lực phong kiến nào?
A. Nhà Mạc với nhà Lê.
B. Nhà Mạc với nhà Nguyễn.
C. Nhà Lê với nhà Nguyễn.
D. Nhà Trịnh với nhà Mạc
Câu 15: Ai là tác giả của bài “Bình ngô đại cáo”?
A. Nguyễn Trãi.
B. B. Lê Lai.
C. Đinh Liệt.
D. Lê Lợi
Câu 16: Từ thế kỉ XVI-XVII, tôn giáo nào được giới cầm quyền đề cao?
A. Đạo giáo.
B. Phật giáo.
C. Ki-tô giáo.
D. Nho giáo.
Câu 8. Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương
Vương so với thời Hùng Vương?
A. Vua đứng đầu Nhà nước, nắm mọi quyền hành.
B. Giúp việc cho vua có các Lạc hầu, Lạc tướng.
C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do Lạc tướng đứng đầu.
D. Nhà nước tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.
Câu 9. Nhà nước Âu Lạc tồn tại trong khoảng thời gia nào ?
MÃ ĐỀ 001
Trang 2/4
A. Từ năm 258TCN đến năm 179TCN. C. Từ năm 208TCN đến năm 179TCN.
B. Từ năm 208TCN đến năm 43. D. Từ thế kỉ thứ VIITCN đến năm 179TCN.
Câu 10. Nghề thủ công mới nào xuất hiện ở Việt Nam thời Bắc thuộc?
A. Làm giấy. C. Làm gốm.
B. Đúc đồng. D. Làm mộc.
Sau khi lên ngôi, vua Hùng đặt tên nước là gì ? Chia nước làm bao nhiêu bộ ?
A.Vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt, chia nước là 15 bộ.
B.Vua Hùng đặt tên nước là Âu Lạc, chia nước thành 15 bộ.
C.Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ.
D.Vua Hùng đặt tên nước là Âu Việt, chia nước thành 15 bộ.
Sau khi lên ngôi, vua Hùng đặt tên nước là gì ? Chia nước làm bao nhiêu bộ ?
A.Vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt, chia nước là 15 bộ.
B.Vua Hùng đặt tên nước là Âu Lạc, chia nước thành 15 bộ.
C.Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ.
D.Vua Hùng đặt tên nước là Âu Việt, chia nước thành 15 bộ.
Câu 1. Nhà nước Văn Lang chia làm bao nhiêu bộ ?
A. 15 bộ. C. 17 bộ.
B. 16 bộ. D. 18 bộ.
Câu 2. Năm 208 TCN, Thục Phán lên làm vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nhà nước ...
A. Văn Lang. C. Chăm-pa.
B. Âu Lạc. D. Phù Nam.
Câu 3. Nhà nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở thắng lợi từ cuộc kháng chiến ...
A. chống quân Hán xâm lược của nhân dân huyện Tượng Lâm.
B. chống quân Tần xâm lược của người Âu Việt và Lạc Việt.
C. chống quân Nam Hán xâm lược của người Việt.
D. chống quân Đường xâm lược của người Việt.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng phong tục, tập quán của người Việt cổ thời
Văn Lang – Âu Lạc?
A. Xăm mình. C. Nhuộm răng đen.
B. Làm bánh chưng, bánh giầy. D. Tục thờ thần - vua.
Văn bản 1 :
HÙNG VƯƠNG CHỌN ĐẤT ĐÓNG ĐÔ
Vua Hùng đi nhiều nơi để tìm đất đóng đô của nước Văn Lang. Vua đi tới một miền phong cảnh đẹp đẽ, đất phẳng mà rộng, có nhiều khe suối. Vua cho là thế đất chưa đủ bèn sai chim đại bàng đắp một trăm quả gò, hẹn trước khi mặt trời mọc phải xong. Chim đại bàng khuân đất đã đắp được 99 gò, chợt có con gà ngủ mơ gáy sáng, chim đại bàng ngỡ sắp rạng đông, vỗ cánh bay đi. Vua Hùng đi tìm đất khác.
Lại đi tới một miền đất mới. Vua thấy có một ngọn núi cao sừng sững như cái trụ chống trời,, vươn lên giữa hàng trăm quả đồi vây quanh. Vua thúc ngựa chạy lên ngọn núi, dừng ngựa đứng trông bốn phương tám hướng, rộng hẹp thấp cao, rừng trải xa xa, khe ngòi quanh lượn.... Đẹp lòng vừa ý, vua dong ngựa từ từ xuống núi. Chợt con ngựa quay đầu, vó ngựa đạp mạnh, núi lở xuống, sạt mất một góc, Vua chê thế đất không vững, bè bỏ đi.
Lại tới một tòa núi đài, đầu cao đuôi thấp, nằm giữa một trăm quả đồi nhỏ, như con giao long bơi lượn trên lớp lớp sóng cồn. Trên núi có đường lên trời, có hang xuống đất. Vua bước vào hang, bỗng gặp một con rắn trắng chắn đường. Vua cho là điềm không hay, lại bỏ đi.
Đi theo sông Thao, tới một vùng thấy trước mặt là sông lớn, sau lưng là núi cao, đầm nước mênh mông vây bọc những hòn đảo nhỏ. Vua đang ngắm gần xa, chợt có một con Rùa Vàng hiện lên trên mặt nước, lưng như tấm phản, gật đầu chào Vua, tự xưng là Chúa đầm này. Vua cưới lưng Rùa và được Rùa Vàng đưa đi thăm 99 ngách, cây cối lòa xòa, nước đen như mực, các loài thủy tộc nô nức kéo đến chào đón nhà Vua. Vua khen cảnh đẹp, nhưng cho rằng thế đất không đủ rọng để họp muôn dân, dựng cung điện, bèn cáo biệt Rùa Vàng ra đi.
Lần tới sông Đà, sóng xô cuồn cuộn, thác réo ào ào, núi Tản vươn mình, cây xanh điệp trùng bát ngát, địa thế tuyệt đẹp. Vua mới truyền tin cho chim phượng hoàng đào 100 cái hồ, chọn đây là đất đóng đô. Đào được 99 hồ thì bỗng có tiếng phượng trống kêu ở nơi xa. Con phượng mái vỗ cánh bay theo tiếng gọi của chim trống, cả đàn cùng bay. Vua thấy không đủ 100 cái hồ, nên cũng bỏ đi.
Vua đi mãi nơi này nơi khác mà chưa chọn được nơi nào có thể định đô. Vua lại đi, lại đi....Đi tới mọt vùng trước mặt ba sông tụ hội, hai bên có Tản Viên, Tam Đảo chầu về. Đồi núi gần xa, khe ngòi quanh quất, thế đất bày ra như rồng chầu hổ phục, như tướng quân bắn nỏ, như ngựa chạy phượng bay. Giữa những quả đồi xanh tốt, có ngọn núi đột ngột nổi lên, như voi mẹ nằm giữa đàn con. Vua lên núi nhìn ra bốn phía thấy ba bề rộng rãi, bồi đắp phù xa, bốn mặt sum suê cây xanh hoa tươi cỏ ngọt, vừa trùng điệp, vừa quanh co, có rộng mà phẳng, có hẹp mà sâu. Vua cả mừng phán rằng đây thực là đất họp muôn dân, để hiểm để giữ, có thể để mở, thế đất vững bền có thể dựng nước được muôn đời.
Vua Hùng đóng đô ở đó, gọi tên là thành Phong Châu. Đó là kinh đô Văn Lang xưa.
_____________________________________________________________
Những câu hỏi sau đây!!
Câu 1/ Văn bản trên được viết theo thể loại nào? Cho biết ngôi kể của văn bản?
Câu 2/ Vua Hùng phải trai quả mấy lần lựa chọn để tìm ra vùng đất đóng đô? Theo em việc lặp lại các chi tiết Vua Hùng bỏ đi tìm vùng đất khác nhiều lần như vậy thể hiện dụng ý gì của tác giả dân gian?
Câu 3/ Qua câu chuyện trên, em thấy vua Hùng là người như thế nào?
Câu 4/ Em hãy nêu chủ đề của văn bản này?
Câu 1:truyện thuộc thể loại truyền thuyết.vì có nhân vật lịch sử: Vua Hùng và sự kiện lịch sử:chọn đất đóng đô.văn bản được kể ngôi thứ 3
câu 2:vua hùng phải trả qua 6 lần lụa chọn để tìm đất đóng đô,việc lặp lại chị tiết vua Hùng bỏ đi tìm đất khác cho thấy:
- công cuộc xây dựng đất nc buổi đầu rất khó khăn
- Vua Hùng quyết tâm xây dựng đất nc
còn câu 3 với câu 4 Hok có bíc làm xl nhaaaaa :«
Hãy nối tên nước ở cột A với tên các nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng.
A | B | |
---|---|---|
A/ Văn Lang | 1/ Đinh Bộ Lĩnh | |
B/ Âu Lạc | 2/ Vua Hùng | |
C/ Đại Cồ Việt | 3/ An Dương Vương | |
D/ Đại Việt | 4/ Lý Thánh Tông |
A. Văn Lang → 2. Vua Hùng
B. Âu Lạc → 3. An Dương Vương
C. Đại Cồ Việt → 1. Đinh Bộ Lĩnh
D. Đại Việt → 4. Lý Thánh Tông
A. Văn Lang → 2. Vua Hùng
B. Âu Lạc → 3. An Dương Vương
C. Đại Cồ Việt → 1. Đinh Bộ Lĩnh
D. Đại Việt → 4. Lý Thánh Tông
A, Nước Văn Lang - 2,Vua Hùng
B, Âu Lạng - 3, An Dương Vương
C,Đại Cổ Việt - 1, Dinh Bộ Lĩnh
D, Đại Việt - Lý Thánh Tông
Câu 2. Vị vua đầu tiên của nước ta là?
a. An Dương Vương. b. Vua Hùng Vương. c. Ngô Quyền.
Câu 3. Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì?
a. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
b. Xây dựng thành Cổ Loa.
c. Cả hai ý trên đều đúng. C
Câu 4. Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây.
a. Mị Châu - Trọng Thuỷ. b. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. c. Cây tre trăm đốt.
Câu 5. Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là:
a. Chiến thắng của Hai Bà Trưng. b. Chiến thắng Bặch Đằng. c . Chiến thắng Lí Bí.
Câu 6. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?
a. 179 TCN b. Năm 40 c. Cuối năm 40
Giúp mik với nha
Câu 2. Vị vua đầu tiên của nước ta là?
a. An Dương Vương. b. Vua Hùng Vương. c. Ngô Quyền.
Câu 3. Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì?
a. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
b. Xây dựng thành Cổ Loa.
c. Cả hai ý trên đều đúng. C
Câu 4. Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây.
a. Mị Châu - Trọng Thuỷ. b. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. c. Cây tre trăm đốt.
Câu 5. Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là:
a. Chiến thắng của Hai Bà Trưng. b. Chiến thắng Bặch Đằng. c . Chiến thắng Lí Bí.
Câu 6. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?
a. 179 TCN b. Năm 40 c. Cuối năm 40
Câu 2. Vị vua đầu tiên của nước ta là?
a. An Dương Vương. b. Vua Hùng Vương. c. Ngô Quyền.
Câu 3. Thành tựu đặc sắc về phong trào của người dân Âu Lạc là gì?
a. Chế tạo loại nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
b. Xây dựng thành Cổ Loa.
c. Cả hai ý trên đều đúng. C
Câu 4. Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến câu chuyện nào dưới đây.
a. Mị Châu - Trọng Thuỷ. b. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. c. Cây tre trăm đốt.
Câu 5. Chiến thắng vang dội nhất của nhân dân ta trước các triều đại phương Bắc là:
a. Chiến thắng của Hai Bà Trưng. b. Chiến thắng Bặch Đằng. c . Chiến thắng Lí Bí.
Câu 6. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào năm nào?
a. 179 TCN b. Năm 40 c. Cuối năm 40