Đơn vị cấu tạo nên ADN là:
A. Axit ribônuclêic
B. Axit đêôxiribônuclêic
C. Axit amin
D. Nuclêôtit
Axit đêôxiribônuclêic (ADN) được cấu tạo từ những loại nguyên tố nào?
A. C, H, O, S
B. C, H, O, N, Cl
C. C, H, O, N, Br
D. C, H, O, N, P
Đáp án D
ADN được cấu tạo từ các nucleotit, mỗi nucleotit gồm 3 thành phần:
+ Gốc phosphate: P
+ Đường 5C: gồm C,H,O
+ Base nitơ: N
BÀI: PRÔTÊIN
Câu 35. <NB> Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là:
A. glucôzơ. B. axit amin. C. nuclêôtit. D. vitamin.
Câu 36. <TH> Tính đặc thù của phân tử prôtêin chủ yếu do yếu tố nào quy định ?
A. Số lượng axit amin. C. Trình tự sắp xếp các loại axit amin.
B. Thành phần các loại axit amin. D. Các bậc cấu trúc khác nhau.
Câu 37.<NB> Chức năng không có ở phân tử prôtêin là:
A. cấu trúc. C. điều hoà quá trình trao đổi chất.
B. xúc tác quá trình trao đổi chất. D. truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 38. <NB> Cấu trúc bậc 4 của phân tử prôtêin :
A. có ở tất cả các loại của phân tử prôtêin.
B. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 pôlipeptit có cấu trúc khác nhau.
C. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc giống nhau.
D. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 giống nhau hoặc khác nhau.
Câu 39. <TH>. Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của phân tử prôtêin là:
A. cấu trúc bậc 1. C. cấu trúc bậc 3.
B. cấu trúc bậc 2. D. cấu trúc bậc 4.
Câu 35. <NB> Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là:
A. glucôzơ. B. axit amin. C. nuclêôtit. D. vitamin.
Câu 36. <TH> Tính đặc thù của phân tử prôtêin chủ yếu do yếu tố nào quy định ?
A. Số lượng axit amin. C. Trình tự sắp xếp các loại axit amin.
B. Thành phần các loại axit amin. D. Các bậc cấu trúc khác nhau.
Câu 37.<NB> Chức năng không có ở phân tử prôtêin là:
A. cấu trúc. C. điều hoà quá trình trao đổi chất.
B. xúc tác quá trình trao đổi chất. D. truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 38. <NB> Cấu trúc bậc 4 của phân tử prôtêin :
A. có ở tất cả các loại của phân tử prôtêin.
B. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 pôlipeptit có cấu trúc khác nhau.
C. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc giống nhau.
D. chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 giống nhau hoặc khác nhau.
Câu 39. <TH>. Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của phân tử prôtêin là:
A. cấu trúc bậc 1. C. cấu trúc bậc 3.
B. cấu trúc bậc 2. D. cấu trúc bậc 4.
Cho các nhận định sau:
(1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN.
(2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(3) Đơn phân cấu tạo nên ARN có 4 loại là A, T, G, X.
(4) Chức năng của mARN là vận chuyển các axit amin.
(5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại timin.
Số nhận định đúng là:
A. 2.
B. 3
C. 1
D. 4
Cho các nhận định sau:
(1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN.
(2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(3) Đơn phân cấu tạo nên ARN có 4 loại là A, T, G, X.
(4) Chức năng của mARN là vận chuyển các axit amin.
(5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại timin.
Số nhận định đúng là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Nếu thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác, sản phẩm prôtêin sẽ có thể
A. thay đổi toàn bộ axit amin. B. thay đổi một axit amin.
C. thay đổi một nhóm axit amin. D. thay đổi toàn bộ chức năng và cấu tạo.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
IV. Ở trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
ý I sai vì mã kết thúc không quy định tổng hợp axit amin.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
IV. Ở trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
ý I sai vì mã kết thúc không quy định tổng hợp axit amin.
Điều đúng khi nói về ARN: *
+Đơn phân gồm A, U, G, X
+Đơn phân là axit amin.
+Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.
+Cấu trúc không gian gồm hai mạch đơn.
+Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, Fe.
+Đơn phân là nuclêôtit.
+Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
+Kích thước và khối lượng lớn.
Điều đúng khi nói về ARN: *
+Đơn phân gồm A, U, G, X
+Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.
+Đơn phân là nuclêôtit.
+Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
+Kích thước và khối lượng lớn.
- Đơn phân gồm A, U, G, X
- Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P.
- Đơn phân là nuclêôtit.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Kích thước và khối lượng lớn.
Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc thì số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có là:
A. 9
B. 26
C. 27
D. 24
Đáp án D
- Tổng số bộ ba có trên mạch gốc của gen = 33 = 27 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba kết thúc (ATT, ATX, AXT) không mã hóa axit amin.
- Vậy tổng số bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có: 27 – 3 = 24 bộ ba
Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc thì số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có là:
A. 9
B. 26
C. 27
D. 24
Đáp án D
- Tổng số bộ ba có trên mạch gốc của gen = 33 = 27 bộ ba, trong đó có 3 bộ ba kết thúc (ATT, ATX, AXT) không mã hóa axit amin.
- Vậy tổng số bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có: 27 – 3 = 24 bộ ba