Loài cá đã được nhân bản vô tính thành công ở Việt Nam là:
A. Cá trạch
B. Cá ba sa
C. Cá chép
D. Cá trắm
Trong các từ dưới đây loài cá nào sống ở nước mặn
A. Cá trê B. Cá ngừ C. Cá chép D.Cá trắm
LẸ LÊN NHÉ MN
Trong các từ dưới đây loài cá nào sống ở nước mặn A. Cá trê B. Cá ngừ C. Cá chép D.Cá trắm
Để xác định số lượng loài cá và độ đa dạng loài của quần xã sinh vật trong ao, người ta sử dụng phương phắp bắt thả lại theo Seber, 1982. Lần thứ nhất bắt được 20 con cá trắm và 19 con cá mè. Lần thứ hai bắt được 24 con cá trắm và 15 con cá mè, trong đó có 17 con cá trắm và 12 con cá mè đã được đánh dấu từ lần 1. Giả sử quần xã chỉ có hai loài cá trên, số cá thể khi tính toán được làm tròn đến mức đơn vị (cá thể). Tổng số cá thể của hai loài là:
A. 50
B. 53
C. 56
D. 58
Đáp án: B
Số cá thể của cá trắm =
Số cá thể của cá mè =
→ Tổng số cá thể của hai loài là = 53.
Để xác định số lượng loài cá và độ đa dạng loài của quần xã sinh vật trong ao, người ta sử dụng phương phắp bắt thả lại theo Seber, 1982. Lần thứ nhất bắt được 20 con cá trắm và 19 con cá mè. Lần thứ hai bắt được 24 con cá trắm và 15 con cá mè, trong đó có 17 con cá trắm và 12 con cá mè đã được đánh dấu từ lần 1. Giả sử quần xã chỉ có hai loài cá trên, số cá thể khi tính toán được làm tròn đến mức đơn vị (cá thể). Tổng số cá thể của hai loài là:
A. 50
B. 53
B. 53
D. 54
Số cá thể của cá trắm
à Tổng số cá thể của hai loài là = 53
Để xác định số lượng loài cá và độ đa dạng loài của quần xã sinh vật trong ao, người ta sử dụng phương phắp bắt thả lại theo Seber, 1982. Lần thứ nhất bắt được 20 con cá trắm và 19 con cá mè. Lần thứ hai bắt được 24 con cá trắm và 15 con cá mè, trong đó có 17 con cá trắm và 12 con cá mè đã được đánh dấu từ lần 1. Giả sử quần xã chỉ có hai loài cá trên, số cá thể khi tính toán được làm tròn đến mức đơn vị (cá thể). Tổng số cá thể của hai loài là:
A. 50
B. 53
C. 56
D. 54
Đáp án B
Số cá thể của cá trắm =
Số cá thể của cá mè =
à Tổng số cá thể của hai loài là = 53.
Để xác định số lượng loài cá và độ đa dạng loài của quần xã sinh vật trong ao, người ta sử dụng phương phắp bắt thả lại theo Seber, 1982. Lần thứ nhất bắt được 20 con cá trắm và 19 con cá mè. Lần thứ hai bắt được 24 con cá trắm và 15 con cá mè, trong đó có 17 con cá trắm và 12 con cá mè đã được đánh dấu từ lần 1. Giả sử quần xã chỉ có hai loài cá trên, số cá thể khi tính toán được làm tròn đến mức đơn vị (cá thể). Tổng số cá thể của hai loài là:
A. 50
B. 52
C. 56
D. 54
Một ao cá có 4800 con cá gồm ba loại: trắm , mà, chép. Số mè bằng 2/7 số trắm, số chép bằng 1/2số mè. Tính số lượng mỗi loại cá trong ao.
1. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt Nam là: 5,60C- 420C; cá chép là: 20 đến 44 oC.
2. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là: 5,60C- 420C, Cá hồi là: 40 đến 24 oC.
Hãy cho biết loài nào có khả năng phân bố rộng hơn? Giải thích?
Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi. Vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn,
Hãy cho biết loài nào có khả năng phân bố rộng hơn? Giải thích?
1. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt Nam là: 5,60C- 420C; cá chép là: 20 đến 44 oC.
- Cá chép phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn sinh thái rộng hơn của cá rô phi
2. Khoảng giới hạn sinh thái cho cá rô phi ở Việt nam là: 5,60C- 420C, Cá hồi là: 40 đến 24 oC.
- Cá rô phi phân bố rộng hơn cá hồi vì khoảng giới hạn chịu đựng nhiệt của cá rô phi là \(42-5,6=36,4\left(^oC\right)\) > của cá hồi \(24-4=20\left(^oC\right)\)
Câu 17: Nhũng con nào thuộc nhóm cá xương
A. Cá mè, cá chép, cá trôi
B. Cá chép, lươn, cá đuối
C. Cá trắm, cá mè, cá nhám
D. Cá hồi, cá chép, cá đuối
Loài cá nào dưới đây thuộc lớp Cá sụn?
5 điểm
Cá rô phi
Cá trắm cỏ
Cá nhám
Cá chép