Dựa vào hình 61-1 và bằng những thông tin thu lượm được để hoàn thiện thông tin dưới đây về chức năng của từng bộ phận
Dựa vào hình 60-1 và các chú thích trên hình để hoàn thiện thông tin dưới đây?
1. Tinh hoàn
2. Mào tinh
3. Bìu
4. Ống dẫn tinh
5. Túi tinh
Trong các bộ phận sau đây của máy tính, bộ phận nào thực hiện chức năng tiếp nhận thông tin vào? Bộ phận nào thực hiện chức năng đưa thông tin ra?
A. Loa B. Bàn phím C. Chuột
D. Màn hình E. Màn hình cảm ứng
Bộ phận thực hiện chức năng tiếp nhận thông tin vào: Bàn phím; Chuột; Màn hình cảm ứng.
Bộ phận thực hiện chức năng đưa thông tin ra: Loa; Màn hình; Máy in; Màn hình cảm ứng.
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy lập bảng theo mẫu dưới đây và hoàn thiện thông tin.
Câu 1 Trong tin học thông tin lưu trữ trong máy tính còn được gọi là gì
Câu 2 hạn chế lớn nhất của máy tính là gì
Câu 3 để máy tính có thể xử lý thông tin cần những biểu hiện nào
Câu 4 cấu trúc chung của máy tính điện tử theo như phương gồm những bộ phận nào
Câu 5 bộ xử lý trung tâm CPU được coi là bộ não của máy tính vì nó có chức năng gì
Câu 6 phần chính của bộ nhớ trong là gì
Câu 7 tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh và về chính con người được gọi là gì
Câu 8 hoạt động thông tin bao gồm những hoạt động nào
Câu 9 trong hoạt động thông tin hoạt động nào đóng vai trò quan trọng nhất
Câu 10 thông tin trước xử lí được gọi là gì
Câu 11 hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhà cái gì
Câu 12 hoạt động thông tin của con người được tiến hành cái gì
Câu 13 một trong các nhiệm vụ chính của tin học là gì
Câu 14 ví dụ nào sau đây thể hiện thông tin dưới dạng hình ảnh
1. dữ liệu
2Hạn chế của máy tính là không thể phân biệt được mùi vị, cảm giác, và hạn chế lớn nhất là không có năng lực tư duy như con người bởi vì cội nguồn sức mạnh của con người là khả năng tiếp nhận thông tin, xử lí thông tin và biến thông tin thành tri thức. Hơn nữa sức mạnh của máy tính thuộc vào những hiểu biết của con người
3
Nhận thông tin (Receive input): thu nhận thông tin từ thế giới bên ngoài vào máy tính. Thực chất đây là quá trình chuyển đổi các thông tin ở thế giới thực sang dạng biểu diễn thông tin trong máy tính thông qua các thiết bị đầu vào.
Xử lý thông tin (process information): biến đổi, phân tích, tổng hợp, tra cứu... những thông tin ban đầu để có được những thông tin mong muốn.
Xuất thông tin (produce output) : đưa các thông tin kết quả (đã qua xử lý) ra trở lại thế giới bên ngoài. Ðây là quá trình ngược lại với quá trình ban đầu, máy tính sẽ chuyển đổi các thông tin trong máy tính sang dạng thông tin ở thế giới thực thông qua các thiết bị đầu ra.
Lưu trữ thông tin (store information): ghi nhớ lại các thông tin đã được ghi nhận để có thể đem ra sử dụng trong những lần xử lý về sau.
Ðể đáp ứng 4 thao tác đó thì một máy tính thông thường cũng gồm bốn thành phần hợp thành, mỗi thành phần có một chức năng riêng:
Thiếp bị nhập (input device) : thực hiện thao tác đưa dữ liệu từ thế giới bên ngoài vào, thường là bàn phím và con chuột, nhưng cũng có thể là các loại thiết bị khác mà ta sẽ nói rõ hơn ở những phần sau.
Thiết vị xử lý : hay đơn vị xử lý trung tâm - CPU thực hiện thao tác xử lý, tính toán các kết quả, điều hành hoạt động tính toán của máy vi tính, có thể xem CPU như một bộ não của con người.
Thiết bị xuất (Output) thực hiện thao tác gởi thông tin ra ngoài máy vi tính, hầu hết là dùng màn hình máy tính là thiết bị xuất chuẩn, có thể thêm một số khác như máy in, hoa…
Thiết bị lưu trữ (storage devices) được dùng để cất giữ thông tin. Lưu trữ sơ cấp (primary momery) là bộ nhớ trong của máy tính dùng để lưu các tập lệnh củ chương trình, các thông tin dữ liệu sẵn sàng trong tư thế chuẩn bị làm việc ty theo yêu cầu của CPU. Lưu trữ thứ cấp (secondary storage) là cách lưu trữ đơn thuần với mục đích cất giữ dư liệu, cách này dùng các thiết bị như đĩa cứng, đĩa mềm, CD,..
4cấu trúc chung gồm :
- Khối hệ thống : ( System Uni ) hay còn gọi là khối CPU . Bên trong khối hệ thống gồm có :
+ Bảng mạch hệ thống: có chứa bộ vi xử lý, các vỉ mạch cắm trên ke mở rộng, các cổng vào/ ra
+ Các thiết bị lưu giữ : ổ cứng, ổ mềm, ổ CD
+ Khối nguồn để cung cấp các thành phần bên trong máy tính
- Thiết bị vào : hai thiết bị vào tối thiểu nhất là bàn phím và chuột. Ngoài ra tùy từng nhu cầu bạn có thể sử dụng thên nhiều thứ khác như máy quét, camera .....
- Thiết bị ra: thiết bị ra bắt buộc là màn hình, nếu có thêm máy in sẽ tiện hơn.Với máy tính đa phương tiện ngoài ổ DVD và vỉ mạch âm thanh ngoài ra cần có thêm bộ loa. ( nếu cần sẽ có thiết bị chuyên dụng là máy vẽ, máy cắt chữ,...)
* lưu ý : ngoài các thành phần trên modem là thiết bị liên lạc cần thiết nhất giữa các máy tính qua đường dây điện thoại và nối mạng internet. Do đó có thể coi là Modem là thiết bị vào/ ra hay thiết bị truyền thông
5Từ khái niệm ta có thể thấy, CPU được coi là não bộ của cả giàn máy tính, có chức năng xử lý mọi thông tin và dữ liệu nhập vào máy tính. Giúp máy tính có thể vận hành và xử lý chơn chu mọi tác vụ yêu cầu
5 câu đầu đấy
Hoàn thành bảng thông tin về phạm vi của các bộ phận vùng biển Việt Nam theo gợi ý dưới đây vào vở:
Tham khảo
Các bộ phận vùng biển Việt Nam | Phạm vi |
Nội thủy | Là vùng nước tiếp giáp với bờ biển ở trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam. |
Lãnh hải | - Vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển. - Ranh giới của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam. |
Vùng tiếp giáp lãnh hải | - Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam có chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. |
Vùng quyền kinh tế | - Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải hợp với lãnh hải thành một vùng có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở. |
Thềm lục địa | - Là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa. |
Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học và Tập bản đồ Địa lí 7 trang 16, em hãy:
a. Điền các từ/cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn thiện đoạn thông tin về đặc điểm tự
nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ:
((1) đồng bằng A-ma-dôn; (2) thảo nguyên;(3) Duyên hải phía Tây dãy An-đét; (4)
rừng rậm nhiệt đới; (5) sông có lưu vực và lượng nước lớn nhất; (6) Rừng thưa và xavan)
Rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở……… Sông A-ma-dôn là……… Ở phía
Đông của Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti có ………
……… ở phía Tây của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti và đồng bằng Ô-ri-nô-cô.
Đồng bằng Pam-pa là………rộng mênh mông………do chịu ảnh hưởng vủa dòng biển
lạnh hình thành nên hoang mạc và bán hoang mạc.
Dựa vào hình 33.1, hoàn chỉnh thông tin dưới đây:
1- Tâm nhĩ
2- Tâm thất
3- Động mạch chủ bụng
4- Các mao mạch mang
5- Động mạch chủ lưng
6- Các mao mạch ở các cơ quan
7- Tĩnh mạch bụng
8- Tâm nhĩ
Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học và Tập bản đồ Địa lí 7 trang 16, em hãy: a. Điền các từ/cụm từ cho sẵn dưới đây để hoàn thiện đoạn thông tin về đặc điểm tự nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ: ((1) đồng bằng A-ma-dôn; (2) thảo nguyên;(3) Duyên hải phía Tây dãy An-đét; (4) rừng rậm nhiệt đới; (5) sông có lưu vực và lượng nước lớn nhất; (6) Rừng thưa và xavan) Rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở……… Sông A-ma-dôn là……… Ở phía Đông của Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti có ……… ……… ở phía Tây của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti và đồng bằng Ô-ri-nô-cô. Đồng bằng Pam-pa là………rộng mênh mông………do chịu ảnh hưởng vủa dòng biển lạnh hình thành nên hoang mạc và bán hoang mạc.
Rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở đồng bằng A-ma-dôn .Sông A-ma-dôn là sông có lưu vực và lượng nước lớn nhất. Ở phía Đông của Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti có rừng rậm nhiệt đới . Rừng thưa và xavan ở phía Tây của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti và đồng bằng Ô-ri-nô-cô. Đồng bằng Pam-pa là thảo nguyên rộng mênh mông.Duyên hải phía Tây dãy An-đét do chịu ảnh hưởng vủa dòng biển lạnh hình thành nên hoang mạc và bán hoang
Bộ phận nào dưới đây có vai trò thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian ?
A. Hệ thống xương ở khoang tai giữa
B. Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên
C. Ốc tai
D. Tất cả các phương án còn lại