Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:
a) H3PO4.
b) NH4NO3.
c) KCl.
d) K2SO4.
e) NH4Cl.
f) Ca(OH)2.
Dãy chất nào sau đây đều chứa các chất có đồng thời ion đơn và ion đa nguyên tử:
A. NH4Cl, Na2SO4, H2S
B. KOH, Na2SO3, Ca(NO3)2
C. BaO, K3PO4, Al2(SO4)3
D. K2SO3, NH4NO3, Ca3(PO4)2
Hợp chất nào sau đây chứa ion đa nguyên tử?
A. HCl
B. N a 2 O
C. N H 4 C l
D. H 2 S
Chọn C
NH4Cl chứa ion đa nguyên tử là NH4+.
Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:
a) H3PO4 b) NH4NO3 c) KCl
d) K2SO4 e) NH4Cl f) Ca(OH)2
Các ion đa nguyên tử như sau;
H3PO4 |
NH4NO3 |
K2SO4 |
NH4Cl |
Ca(OH)2 |
|
Ion đa nguyên tử |
anion |
và |
|
|
|
Tên gọi |
Anion photphat |
Cation amoni Anion nitrat |
Anion sunfat |
Cation amoni |
Anion hidroxit |
Hãy nêu một số hợp chất ion:
a) Tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử
b) Tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
c) Tạo nên bởi các ion đa nguyên tử
a) Hợp chất ion tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử là: NaCl, KBr, MgCl…
b) Hợp chất ion tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử là: KNO3, NH4Cl, Na2SO4…
c) Hợp chất ion tạo nên bởi các ion đa nguyên tử là: NH4NO3, (NH4)2CO3, (NH4)2SO4…
Chất nào dưới đây chứa ion đa nguyên tử:
A. CaCl2
B. NH4Cl
C. AlCl3
D. HCl
Chất nào dưới đây chứa ion đa nguyên tử?
A. C a C l 2 .
B. N H 4 C l .
C. A l C l 3 .
D. HCl.
Cho dãy các chất sau đây: NH4Cl, NaCl, MgO, NH3, CO2, NH4NO3, SC14. Số chất có liên kết ion trong phân tử là
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án D
Các chất chứa liên kết ion trong phân tử là:
Viết quá trình cho hoặc nhận electron của các nguyên tử sau: Na, Mg, K, Ca, Al, F, Cl, O, N, S.
- Hãy mô tả sự hình thành liên kết ion từ các nguyên tử tương ứng trong các hợp chất sau: NaF,
Na2O, MgO, MgF2.
- Các hợp chất ion có các đặc điểm gì?
1/ Quá trình nhường - nhận electron.
\(Na^0\rightarrow Na^++e\)
\(Mg^0\rightarrow Mg^{2+}+2e\)
\(Ca^0\rightarrow Ca^{2+}+2e\)
\(F^0+e\rightarrow F^-\)
\(Cl^0+e\rightarrow Cl^-\)
\(O^0+2e\rightarrow O^{2-}\)
\(N^0+3e\rightarrow N^{3-}\)
\(S^0+2e\rightarrow S^{2-}\)
2/ Sự hình thành liên kết ion.
- Trong NaF:
+ Nguyên tử Na nhường 1e.
+ Nguyên tử F nhận 1e.
+ Nguyên tử Na và F tích điện trái dấu nên chúng hút nhau tạo thành phân tử NaF.
- Na2O, MgO, MgF2 giải thích tương tự.
3/ Đặc điểm của các hợp chất ion:
- Các hợp chất ion hầu hết là thể rắn ở nhiệt độ thường, khó tan chảy, khó bay hơi. Chẳng hạn, nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 801 oC, nhiệt độ sôi của NaCl là 1465 oC.
- Khi các hợp chất này nóng chảy, hoặc hoà tan trong nước, lực hút tĩnh điện giữa các ion này yếu đi, kết quả là chúng phân li ra các ion trần, nên chúng dẫn điện tốt.
- Ở trạng thái rắn, các hợp chất ion không dẫn được điện.