Đốt cháy hoàn toàn 400ml một ankan A thu được 800ml khí CO2 (cùng điều kiện). Tìm công thức phân tử của A.
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp 2 ankan X,Y ở thể khí ,cho 13,44 lít CO2 (đktc), biết thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau. X,Y có công thức phân tử là :
A. C2H6 và C4H10 B. C2H6 và C3H8 C. CH4 và C4H10 D. Kết quả khác
Đặt :
nX = nY = x (mol)
CT : CnH2n+2 , CmH2m+2
nCO2 = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)
BT C :
x(n+m) = 0.6 (1)
mhh = x(14n + 2) + x(14m + 2) = 8.8
=> 14x(n+m) + 4x = 8.8
=> 14*0.6 + 4x = 8.8
=> x = 0.1
Từ (1) => n + m = 0.6/0.1 = 6
BL : n = 2 , m = 4 => C2H6 , C4H8
n = 1 , m = 5 => CH4 , C5H12
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H8 ; B. C5H10
C. C5H12 ; D. C4H10
Gọi công thức phân tử của ankan là: CnH2n+2
⇒ n = 5 ⇒ ankan là C5H12
Vậy đáp án đúng là C
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hiđrocacbon (A) thu được H2O và 13,2 gam CO2. Công thức phân tử của (A) là A. CH4. B. C2H6. C. C3H6. D. C3H8.
Gọi \(CTHH\) là \(C_xH_y\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
\(\Rightarrow C=\dfrac{0,3}{x}\)
\(\Rightarrow M_A=12x+y=\dfrac{4,4}{\dfrac{0,3}{x}}\)\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{8}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C_3H_8\)
Chọn D
Hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu đuợc CO2, và H20 với ti lệ VCo2 : VH2O =1:1,6 (đo ở cùng điều kiện). Công thức của 2 ankan là: A.CH4 và C2H6 B.C2H6 và C3H8 C.C3H8 và C4H10 D.C4H10 và C5H12
Gọi CTTQ hai ankan là $C_nH_{2n+2}$
Bảo toàn nguyên tố với C và H :
$C_nH_{2n+2} \to nCO_2 + (n + 1)H_2O$
Ta có :
$\dfrac{n}{n+1} = \dfrac{1}{1,6}$
$\Rightarrow n = 1,67$
Suy ra : 2 ankan là $CH_4$ và $C_2H_6$
Đáp án A
VCO2:VH2O=1:1,6=5:8
=>\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{5}{8}\)
Giả sử \(n_{CO_2}=1\left(mol\right)\)
=>nC=1(mol); \(n_{H_2O}=1.6\left(mol\right)\)
=>nH=1,6*2=3,2(mol)
Vì nH2O>nCO2 nên tạo ra ankan
\(n_A=1.6-1=0.6\left(mol\right)\)
nO(H2O)=1,6(mol); nO(CO2)=2(mol)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=n_{CO_2}+\dfrac{1}{2}\cdot n_{H_2O}=1+\dfrac{1}{2}\cdot1.6=1.8\left(mol\right)\)
\(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}+O_2\rightarrow\overline{n}CO_2+\left(\overline{n}+1\right)H_2O\)
Số C trug bình là 1/0,6=5/3=1,65
=>CH4 và C2H6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon ( tỉ lệ mol 1: 2 ) cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lit CO2(đktc) và 14,4g H2O . CTPT của 2 hiđrocacbon là:
A. CH4 và C2H6. B. CH4 và C3H8. C. C3H8 và C2H6. D. Cả A, B đều đúng
$n_{CO_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{14,4}{18} = 0,8(mol)$
$\Rightarrow$ Hai hidro cacbon có CTTQ là $C_nH_{2n+2}$
$n_{2\ hidrocacbon} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,3(mol)$
Suy ra số mol của 2 hidrocacbon lần lượt là 0,1 ; 0,2
Gọi số C của hai hidrocacbon là n , m
Bảo toàn C, ta có : $0,1n + 0,2m = 0,5$
Với n = 1 ; m = 2 thì thỏa mãn
Vậy hai hidrocacbon là $CH_4,C_2H_6$
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 12.32lit (27.3oC,1atm) hh khí X gồm 3 hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd Ba(OH)2 dư, thu dc 265.95g kết tủa.
Công thức phân tử khối lượng của hhX là:
A/ C2H6, C3H8, C4H10, và 19.7g
B/ C2H2, C3H4, C4H6 và 17.9g
C/ C3H4, C4H6, C5H8 và 20.2g
D/ C2H6, C3H8, C4H10 và 17.9g
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8, C4H10 thu được 7,84 lít khí CO2 và 9,9 gam nước, các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là :
A. 3,36
B. 4,48
C. 5,6
D. 6,72
Chọn đáp án B
Các chất trong X đều no và
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được 7,84 lít CO2 và 9,9 gam H2O, các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 5,6
D. 6,72
Khi cracking hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Có ai có cách làm/cách giải dễ hiểu hơn không giúp em với ạ, tại đáp án trên gg vừa khó hiểu vừa giống nhau ấy ạ =((