Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 có 100 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 9 gam
B. 18 gam
C. 36 gam
D. 54 gam
Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen (nhựa PE), sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình (1) đựng axit sunhiric đặc và bình (2) đựng 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,65M, sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) thu được 197 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là?
A. 18
B. 12
C. 28,8
D. 23,4
Đáp án C
Khi đốt cháy PE ta luôn thu được
Suy ra để giá trị của m lớn nhất thì lượng CO2 tạo thành là lớn nhất 197
=> Để lớn nhất thì phản ứng tạo 2 muối (tạo kết tủa rồi kết tủa tan 1 phần)
Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thu được 9 gam kết tủa. m có giá trị là
A. 1,17
B. 1,71
C. 1,62
D. 1,26
Đáp án A
Ta thấy, mỗi chất đều có 2π trong phân tử
⇒
n
h
h
=
n
C
O
2
-
n
H
2
O
⇒
2
,
01
-
0
,
09
.
12
-
2
.
n
H
2
O
32
=
0
,
09
⇒
n
H
2
O
=
0
,
065
⇒
m
=
1
,
7
Đốt cháy hoàn toàn 2,01g hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, Metyl metacrylat . Toàn bộ sản phẩm cháy cho quá bình 1 đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng 1 tăng m gam , bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thu đc 9g kết tủa. Giá trị m là?
Ta thấy các chất đều có CTPT dạng CnH2n-2O2
CnH2n-2O2 + 1,5(n-1)O2 → nCO2 + (n-1)H2O
Khi cho sản phẩm cháy qua bình 2 thì CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo CaCO3 kết tủa
nCaCO3 = nCO2 = 9:100 = 0,09 mol
Theo PT ta thấy nO2 phản ứng = 1,5nH2O
Gọi số mol H2O là a mol
Ta có : 2,01 + 1,5a.32 = 0,09.44 + a.18
<=> a = 0,065 mol
=> m = 0,065.18 = 1,17 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và isopropyl fomat rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6 gam và bình 2 có m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 32,4
B. 20,0.
C. 40,0.
D. 30,0
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd Ca (OH) 2 dư. Khối lượng bình 1 tăng 14,4g, bình 2 tạo được 60g kết tủa. Xác định CTPT A.
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ nH2O > nCO2 → A là ankan.
⇒ nA = nH2O - nCO2 = 0,2 (mol)
CTPT của A là CnH2n+2
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=3\)
Vậy: CTPT của A là C3H8.
đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X,dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc dư,bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư.Sau khi phản ứng hoàn toàn ta có kết quả như sau:
Bình 1:Có khối lượng tăng thêm 21,6g
Bình 2:Có 100g kết tủa trắng
Xác định công thức phân tử của X biết tỉ khối hơi của X đói với oxi là 2,25
m H2O = m bình 1 tăng = 21,6(gam)
=> n H2O = 21,6/18 = 1,2(mol)
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n CaCO3 = 100/100 = 1(mol)
Bảo toàn nguyên tố C,H :
n C = n CO2 = 1(mol)
n H = 2n H2O = 1,2.2 = 2,4(mol)
n C : n H = 1 : 2,4 = 5 : 12
Suy ra :CTP là (C5H12)n
Ta có :
M X = (12.5 + 12)n = 32.2,25
=> n = 1
Vậy CTPT là C5H12
Hỗn hợp Y gồm ba hiđrocacbon có tỉ khối so với hiđro là 16,5. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,20 mol hỗn hợp Y, sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng khối lượng bình 1 tăng 10,80 gam, bình 2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 88,65
B. 98,50
C. 59,10
D. 78,80
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat va metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư và bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70.
B. 2,34.
C. 3,24.
D. 3,65