Một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện đều s=0,5 mm2, có điện trở suất ρ = 0,4.10-6Ω.m. Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu dây, ta đo được cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng 2A. a) Tính điện trở của dây. b) Tính chiều dài của dây
Một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện đều, có điện trở suất ρ = 0,4.10-6Ω.m. Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu dây, ta đo được cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng 2A. a) Tính điện trở của dây. b) Tính tiết diện của dây biết nó có chiều dài 5,5m.
a. \(R=U:I=220:2=110\Omega\)
b. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.5,5}{110}=2.10^{-8}\left(m^2\right)\)
a) Điện trở đây: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\Omega\)
b) Tiết diện dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\rho\cdot\dfrac{l}{R}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{5,5}{110}=2\cdot10^{-8}\left(m^2\right)=0,02\left(mm^2\right)\)
Một dây dẫn bằng nikelin có tiết diện đều và có điện trở suất ρ=0,4.10^ -6 Ωm .Đặt hiệu điện thế 220V vào 2 đầu dây thì cường độ dòng điện đo được là 2A a)Tính điện trở của dây b)Tính tiết diện của dây khi biết nó có chiều dài 0.5m Cứu T_T
a)Điện trở của dây: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\Omega\)
b)Tiết diện dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{0,5}{S}=110\)
\(\Rightarrow S=1,82\cdot10^{-9}m^2=0,182mm^2\)
Một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện đều, có điện trởsuất ρ= 0,4.10-6Ω.m. Đặt một hiệu điện thế220V vào hai đầu dây, ta đo được cường độdòng điện trong dây dẫn bằng 2A
.a) Tính điện trởcủa dây
.b) Tính tiết diện của dây biết nó có chiều dài 5,5m
a) \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\left(\Omega\right)\)
b) \(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.5,5}{110}=2.10^{-8}\left(m^2\right)\)
Câu 1 Một dây dẫn bằng nicrom có tiết diện đều , có điện trở suất . Đặt một hiệu điện 220V vào hai đầu dây , ta đo được cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng 2A a)Tính điện trở của dây b)tính tiết diện của dây biết nó có chiều dài 5,5 m
a. \(R=U:I=220:2=110\Omega\)
b. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{pl}{R}=\dfrac{1,10\cdot10^{-6}\cdot5,5}{110}=5,5\cdot10^{-8}m^2\)
một dây dẫn bằng nikelin có tiết diện tròn, điện trở suất p=0,4*10^-6 ôm/mét . đặt 1 hiệu điện thế 220V vào 2 đầu dây dẫn ta đo được cường độ dòng điện là 2A tính điện trở và tiết diện dây dẫn biết chiều dài dây là 5,5m
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\left(\Omega\right)\)
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.5,5}{110}=2.10^{-8}\left(m^2\right)\)
Một dây dẫn bằng nikêlin điện trở suất là 0,40 .10mũ -6 ôm m , có chiều dài 100m , tiết diện 0,5 mm2 đc mắc vào nguồn điện coa hiệu điện thế 120V a, tính điện trở của dây b, tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó
a)Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{100}{0,5\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
b)Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5A\)
Một dây dẫn bằng nikelin có tiết diện là 0,5mm2, điện trở suất r= 0,4.10-6Wm. Đặt vào hai đầu dây dẫn trên hiệu điện thế 60V thì dòng điện chạy qua dây dẫn là 2A. Tính chiều dài dây?
\(\Rightarrow R=\dfrac{pl}{S}\Rightarrow\dfrac{U}{I}=\dfrac{60}{2}=30=\dfrac{0,4.10^{-6}.L}{0,5.10^{-6}}\Rightarrow L=37,5m\)
Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, tiết diện 0 , 3 m m 2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220V. Biết điện trở suất của nicrom ρ = 1 , 1 . 10 - 6 Ω m . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có giá trị là
A. I = 2A
B. I = 4A
C. I = 6A
D. I = 8A
Đáp án B
Điện trở dây nicrom R = ρ l / S = ( 1 , 1 . 10 - 6 . 15 ) / ( 0 , 3 . 10 - 6 ) = 55 Ω
Cường độ dòng điện I = U/R = 220/55 = 4A.
Một dây dẫn bằng hợp kim, đồng chất, tiết diện đều, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bằng 12V thì có dòng điện có cường độ 3A chạy qua. a/ Tính điện trở suất của chất làm dây, biết rằng dây dài 400cm, tiết diện là 0,5 mm2. b/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sau 1 phút 40 giây. c/ Cắt dây dẫn trên thành hai đoạn bằng nhau và nhập chúng lại làm đôi rồi mắc vào hiệu điện thế trên. Tính cường độ dòng điện qua mạch khi đó và cho biết công suất của bếp sẽ thay dổi như thế nào so với lúc chưa cắt?
a,
R=U/I=12/3=4(Ω)
ta có: R=p.l/S⇔p=R.S/l
⇔p=4.0,5.10^−6/4=5.10−7 (\(\Omega\).m)