Cho phân thức A = x 2 - 6 x + 9 x 2 - 9
b) Rút gọn A
phân thức nghịch đảo của phân thức x^2 -6/x+1 là:
A. 6-x^2/x+1
B. x-1/x^2-6
C.x+1/x^2-6
D. x^2 +9/x=1
Phép chia đa thức 2x^4 -3x^3 +3x-2 cho đa thức x^2-1 được đa thức dư là:
A.2
B.1
C.0
D.10
Với Giá trị nào của x thì phân thức 3x+2/3x-2 xác định ?
A. x không bằng -2/3 B. x=2/3 C. x không bằng +- 2/3 D. x không bằng 2/3
(64-^3):(x^2 +4x +16) ta được kết quả là :
A. x+4 B. x -4 C. -(x+4) D.4-x
1) Cho biểu thức A= (2x-9)/(x^2-5x+6) - (x+3)/(x-2) + (2x+4)/(x-3) với x khác 2 và 3
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tìm các giá trị của x để A=2
2) Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x^4 + 2yx^2 + y^2 -9
1.
\(A=\dfrac{2x-9}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}-\dfrac{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}+\dfrac{\left(2x+4\right)\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}\)
\(=\dfrac{2x-9-\left(x^2-9\right)+\left(2x^2-8\right)}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}\)
\(=\dfrac{x^2+2x-8}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{\left(x-2\right)\left(x+4\right)}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}\)
\(=\dfrac{x+4}{x-3}\)
b.
\(A=2\Rightarrow\dfrac{x+4}{x-3}=2\Rightarrow x+4=2\left(x-3\right)\)
\(\Rightarrow x=10\) (thỏa mãn)
2.
\(x^4+2x^2y+y^2-9=\left(x^2+y\right)^2-3^2=\left(x^2+y-3\right)\left(x^2+y+3\right)\)
Bài 1 :phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) x^2 - 2x b) x^2 - xy+x-y
Bài 2 cho phân thức P=x^2 + 6.x +9 / x^2 - 9
a) Với giá trị nào của x thì giá trị của phân thức P được xác định ?
b) Rút gọn phân thức P
c) Tính giá trị của x để giá trị của phân thức P=0
bài 1:
a, x^2-2x = x*(x-2)
b, x^2 -xy+x-y = x*(x-y) + (x-y)
= (x-y) (x+1)
bài 2:
a, P xác định khi x^2 - 9 khác 0 suy ra (x-3)(x+3) khác 0 hay x khác 3 và -3
b, P= x^2 + 6x +9 / x^2 -9
= (x+3)^2 / (x-3)(x+3)
= x+3/x-3
c, P=0 <=> x+3/x-3 =0 <=> x+3=0 <=> x=-3 (loại vì trái với điều khiện xác định)
Vậy P=0 thì không tìm đc x thỏa mãn
1.a x(x-2) 2 a với x =3hoặc -3 thì gia tri phan thức p xác dinh b ( x+3)/(x-3)
c p=0 --->th1 x-3 =0 ---> x=3
th2 x+3=0 --> x=-3
b x(x-y)+x-y
--> (x-y0(x-1)cc
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
a. 6x² - 3xy
b. x2 -y2 - 6x + 9
c. x2 + 5x - 6
Câu 2 thực hiện phép tính
a. x + 2² - x - 3 (x + 1)
b. x³ - 2x² + 5x - 10 : ( x - 2)
Câu 3 Cho biểu thức A = (x - 5) / (x - 4) và B = (x + 5)/ 2x - (x - 6) / (5 - x) - (2x² - 2x - 50) / (2x² - 10x) (điều kiện x khác 0, x khác 4, x khác 5
a. Tính giá trị của A khi x² - 3x = 0
b. Rút gọn B
c. Tìm giá trị nguyên của x để A : B có giá trị nguyên
Câu 4: Cho tam giác ABC cân tại A đường cao AD, O là trung điểm của AC, điểm E đối xứng với điểm D qua cạnh OA.
a. Chứng minh tứ giác ADCE là hình chữ nhật
b. Gọi I là trung điểm của AD, chứng tỏ I là trung điểm của BE
c. cho AB = 10 cm BC = 12 cm. Tính diện tích tam giác OAB
cíu tớ với
Câu 4:
a: Sửa đề: E đối xứng D qua O
Xét tứ giác ADCE có
O là trung điểm chung của AC và DE
=>ADCE là hình bình hành
Hình bình hành ADCE có \(\hat{ADC}=90^0\)
nên ADCE là hình chữ nhật
b:
ADCE là hình chữ nhật
=>AE//CD và AE=CD
ΔABC cân tại A
mà AD là đường cao
nên D là trung điểm của BC
=>DB=DC
mà DC=AE
nên DB=AE
Vì AE//CD
nên AE//BD
Xét tứ giác AEDB có
AE//DB
AE=DB
Do đó: AEDB là hình bình hành
=>AD cắt BE tại trung điểm của mỗi đường
mà I là trung điểm của AD
nên I là trung điểm của BE
c: D là trung điểm của BC
=>\(DB=DC=\frac{BC}{2}=\frac{12}{2}=6\left(\operatorname{cm}\right)\)
ΔADB vuông tại D
=>\(AD^2+DB^2=AB^2\)
=>\(AD^2=10^2-6^2=64=8^2\)
=>AD=8(cm)
ΔABC có AD là đường cao
nên \(S_{ABC}=\frac12\cdot AD\cdot BC=\frac12\cdot8\cdot12=4\cdot12=48\left(\operatorname{cm}^2\right)\)
O là trung điểm của AC
=>\(S_{BOA}=\frac12\cdot S_{BAC}=\frac{48}{2}=24\left(\operatorname{cm}^2\right)\)
Câu 3:
a: ĐKXĐ của A là x<>4
\(x^2-3x=0\)
=>x(x-3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x-3=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\\ x=3\end{array}\right.\)
Thay x=0 vào A, ta được:
\(A=\frac{0-5}{0-4}=\frac{-5}{-4}=\frac54\)
Thay x=3 vào A, ta được:
\(A=\frac{3-5}{3-4}=\frac{-2}{-1}=2\)
b: \(B=\frac{x+5}{2x}-\frac{x-6}{5-x}-\frac{2x^2-2x-50}{2x^2-10x}\)
\(=\frac{x+5}{2x}+\frac{x-6}{x-5}-\frac{2x^2-2x-50}{2x\left(x-5\right)}\)
\(=\frac{\left(x+5\right)\left(x-5\right)+2x\left(x-6\right)-2x^2+2x+50}{2x\left(x-5\right)}\)
\(=\frac{x^2-25+2x^2-12x-2x^2+2x+50}{2x\left(x-5\right)}=\frac{x^2-10x+25}{2x\left(x-5\right)}\)
\(=\frac{\left(x-5\right)^2}{2x\left(x-5\right)}=\frac{x-5}{2x}\)
c: Đặt P=A:B
\(=\frac{x-5}{x-4}:\frac{x-5}{2x}\)
\(=\frac{x-5}{x-4}\cdot\frac{2x}{x-5}=\frac{2x}{x-4}\)
Để P là số nguyên thì 2x⋮x-4
=>2x-8+8⋮x-4
=>8⋮x-4
=>x-4∈{1;-1;2;-2;4;-4;8;-8}
=>x∈{5;3;6;2;8;0;12;-4}
Kết hợp ĐKXĐ, ta được:x∈{3;6;2;8;12;-4}
Bài 1:
a: \(6x^2-3xy=3x\cdot2x-3x\cdot y=3x\left(2x-y\right)\)
b: \(x^2-y^2-6x+9\)
\(=x^2-6x+9-y^2\)
\(=\left(x-3\right)^2-y^2\)
=(x-3-y)(x-3+y)
c: \(x^2+5x-6\)
\(=x^2-x+6x-6\)
=x(x-1)+6(x-1)
=(x-1)(x+6)
Bài 2:
a: Sửa đề: \(\left(x+2\right)^2-\left(x-3\right)\left(x+1\right)\)
\(=x^2+4x+4-\left(x^2-2x-3\right)\)
\(=x^2+4x+4-x^2+2x+3\)
=6x+7
b: \(\left(x^3-2x^2+5x-10\right):\left(x-2\right)\)
\(=\frac{x^2\left(x-2\right)+5\left(x-2\right)}{x-2}\)
\(=x^2+5\)
cho phân thức\(\dfrac{x^2+6x+9}{x^2-9}\)
a,tìm điều kiện xác định của x để phân thức xác định
b,rút gọn phân thức
c,tính giá trị của A tại x=2
hãy viết phân thức x/3-2 dưới dạng phân thức có mẫu số là
a) x^2-2x ; b) x^2-4 ; c) 6-3x d) ; (9 x-2)^2
Cho đa thức A = 2 x 3 + x 2 − 13 x + 6 và hai phân thức: x 2 x 2 + 5 x − 3 , x + 2 x 2 + x − 6 với x ≠ − 3 ; x ≠ 1 2 và x ≠ 2 .
a) Chia đa thức A lần lượt cho các mẫu thức của hai phân thức đã cho.
b) Quy đồng mẫu thức của hai phân thức đã cho.
Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) (x2+2x)2-5x2-10x+6
b)(x+2)(x+4)(x+5)(x+6)(x+8)-9
c)(a+3)(a+6)(a+9)(a+12)+81
1. Phân tích đa tức thành nhân tử: (x-2)(x-4)(x-6)(x-9)+15
2. Tính giá trị biểu thức sau, biết x^3 -x=6. A=x^6 -2x^4 +x^3 +x^2 -x
3.Cho x, y là 2 số khác nhau thỏa manc: x^2 +y=y^2 +x. Tính giá trị biểu thức sau A= (x^2 +y^2 +xy) : (xy-1)
cho phân thức A=(x^2-6x+9)/(x^2-9)
a. tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức A được xác định.
b. rút gọn phân thức đã cho.
c. tính giá trị của x để giá trị của phân thức A bằng 7.
Answer:
a. \(ĐKXĐ:x^2-9\ne0\Rightarrow x^2\ne9\Rightarrow x\ne\pm3\)
b. \(A=\frac{x^2-6x+9}{x^2-9}=\frac{\left(x-3\right)^2}{\left(x-3\right).\left(x+3\right)}=\frac{x-3}{x+3}\)
c. \(A=7\)
\(\Rightarrow\frac{x-3}{x+3}=7\)
\(\Rightarrow x-3=7.\left(x+3\right)\)
\(\Rightarrow x-3=7x+21\)
\(\Rightarrow x-3-7x-21=0\)
\(\Rightarrow-6x-24=0\)
\(\Rightarrow x=-4\)