Nồi cơm điện có mấy bộ phận chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cấu tạo của nồi cơm điện gồm mấy bộ phận chính? * 1 điểm D. 6 B. 4 A. 3 C.5
Nồi cơm điện có mấy bộ phận chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Nồi cơm có mấy bộ phận có chức năng bao kín và giữ nhiệt? * 1 điểm A. 1 D. 4 C. 3 B. 2
Trong nồi cơm điện bộ phận nào quan trọng nhất? A. Soong nấu. B. Vỏ nồi. C. Dây đốt nóng chính. D. Dây đốt nóng phụ.
Trong nồi cơm điện bộ phân nào quan trọng nhất :
A Soong nấu
B Vỏ nồi
C Dây đốt nóng chính
D Dây đốt nóng phụ
Chúc bạn học tốt
Nguyên lí làm việc của nồi cơm điện thực hiện theo sơ đồ nào sau đây? * 1 điểm A. Nguồn điện → Bộ phận điều khiển → Bộ phận sinh nhiệt → Nồi nấu. C. Nguồn điện → Bộ phận sinh nhiệt → Nồi nấu → Bộ phận điều khiển D. Nguồn điện → Bộ phận sinh nhiệt → Bộ phận điều khiển → Nồi nấu B. Nguồn điện → Nồi nấu → Bộ phận điều khiển → Bộ phận sinh nhiệt
Câu 35: Bạn A cắm cơm, quên không bật nút” Cook.”Tại sao cơm không chín?
A. Vì nồi cơm không có điện.
B. Vì bộ phận điều khiển của nồi cơm không làm việc.
C. Vì bộ phận sinh nhiệt của nồi cơm không làm việc.
D. Vì khi đó nồi cơm làm việc ở chế độ giữ ấm, bộ phận sinh nhiệt không đủ để làm chín cơm.
Chọn câu sai khi nói về bộ phận dây đốt nóng của nồi cơm điện.
A. Dây đốt nóng phụ có công suất nhỏ gắn vào thành nồi được dùng ở chế độ ủ cơm.
|
B. Dây đốt nóng chính được đặt sát ở đáy nồi, được dùng ở chế độ nấu cơm.
|
C. Dây đốt nóng chính có công suất lớn được đúc kín trong ống sắt hoặc mâm nhôm.
|
D. Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim đồng, gồm dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ.
|
D. Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim đồng, gồm dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ.
Câu 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Khi bắt đầu nấu cơm, bộ phận điều khiển cấp điện cho bộ phận…………………, khi đó nồi làm việc ở chế độ nấu.
A. nắp nồi
B. sinh nhiệt
C. thân nồi
D. nồi nấu
Câu 2. Bộ phận điều khiển của nồi cơm điện có chức năng gì?
A. Cung cấp nhiệt cho nồi
B. Điều chỉnh áp suất trong nồi
C. Bao kín và giữ nhiệt
D. Bật, tắt và chọn chế độ nấu
Câu 3. Hãy sắp xếp thứ tự nguyên lí làm việc của nồi cơm điện?
A. Nguồn điện à Bộ phận điều khiển à Bộ phận sinh nhiệt à Nồi nấu
B. Nguồn điện à Bộ phận sinh nhiệt à Bộ phận điều khiển à Nồi nấu
C. Nguồn điện à Bộ phận sinh nhiệt à Nồi nấu à Bộ phận điều khiển
D. Nguồn điện à Nồi nấu à Bộ phận điều khiển à Bộ phận sinh nhiệt
Câu 4. Bếp hồng ngoại gồm mấy bộ phận chính?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 5. Mâm nhiệt hồng ngoại của bếp hồng ngoại có chức năng gì ?
A. Dẫn nhiệt
B. Bao kín và bảo vệ các bộ phận bên trong bếp
C. Cung cấp nhiệt cho bếp
D. Điều chỉnh nhiệt độ, chế độ nấu của bếp
Câu 6. Thân bếp hồng ngoại có chức năng gì?
A. Dẫn nhiệt
B. Bao kín và bảo vệ các bộ phận bên trong bếp
C. Cung cấp nhiệt cho bếp
D. Điều chỉnh nhiệt độ, chế độ nấu của bếp
Câu 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Khi bắt đầu nấu cơm, bộ phận điều khiển cấp điện cho bộ phận…………………, khi đó nồi làm việc ở chế độ nấu.
A. nắp nồi
B. sinh nhiệt
C. thân nồi
D. nồi nấu
Câu 2. Bộ phận điều khiển của nồi cơm điện có chức năng gì?
A. Cung cấp nhiệt cho nồi
B. Điều chỉnh áp suất trong nồi
C. Bao kín và giữ nhiệt
D. Bật, tắt và chọn chế độ nấu
Câu 3. Hãy sắp xếp thứ tự nguyên lí làm việc của nồi cơm điện?
A. Nguồn điện à Bộ phận điều khiển à Bộ phận sinh nhiệt à Nồi nấu
B. Nguồn điện à Bộ phận sinh nhiệt à Bộ phận điều khiển à Nồi nấu
C. Nguồn điện à Bộ phận sinh nhiệt à Nồi nấu à Bộ phận điều khiển
D. Nguồn điện à Nồi nấu à Bộ phận điều khiển à Bộ phận sinh nhiệt
Câu 4. Bếp hồng ngoại gồm mấy bộ phận chính?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 5. Mâm nhiệt hồng ngoại của bếp hồng ngoại có chức năng gì ?
A. Dẫn nhiệt
B. Bao kín và bảo vệ các bộ phận bên trong bếp
C. Cung cấp nhiệt cho bếp
D. Điều chỉnh nhiệt độ, chế độ nấu của bếp
Câu 6. Thân bếp hồng ngoại có chức năng gì?
A. Dẫn nhiệt
B. Bao kín và bảo vệ các bộ phận bên trong bếp
C. Cung cấp nhiệt cho bếp
D. Điều chỉnh nhiệt độ, chế độ nấu của bếp
1. B. 2. D.
3. B. 4. A.
5. D. 6. B.
Trình bày trức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện mô tả nguyên lý hoạt động của nồi cơm điện .
Tham khảo
- Chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện:
Bộ phận chính | Chức năng |
Nắp nồi | có chức năng bao kín và giữ nhiệt. Trên nắp nồi có van thoát hơi giúp điều chỉnh áp suất trong nồi cơm điện |
Thân nồi | có chức năng bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nồi. Mặt trong của thân nồi có dạng hình trụ và là nơi đặt nồi nấu |
Nồi nấu | có dạng hình trụ. Phía trong của nồi nấu thường được phủ lớp chống dính |
Bộ phận sinh nhiệt | là mâm nhiệt có dạng hình đĩa, thường đặt ở đáy mặt trong của thân nồi, có vai trò cung cấp nhiệt cho nồi |
Bộ phận điều khiển | gắn vào mặt ngoài của thân nồi dùng để bật tắt, chọn chế độ nấu, hiển thị trạng thái hoạt động của nồi cơm |
- Chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện:
Bộ phận chính | Chức năng |
Nắp nồi | có chức năng bao kín và giữ nhiệt. Trên nắp nồi có van thoát hơi giúp điều chỉnh áp suất trong nồi cơm điện |
Thân nồi | có chức năng bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận khác của nồi. Mặt trong của thân nồi có dạng hình trụ và là nơi đặt nồi nấu |
Nồi nấu | có dạng hình trụ. Phía trong của nồi nấu thường được phủ lớp chống dính |
Bộ phận sinh nhiệt | là mâm nhiệt có dạng hình đĩa, thường đặt ở đáy mặt trong của thân nồi, có vai trò cung cấp nhiệt cho nồi |
Bộ phận điều khiển | gắn vào mặt ngoài của thân nồi dùng để bật tắt, chọn chế độ nấu, hiển thị trạng thái hoạt động của nồi cơm |
Nguyên lí:
Khi bắt đầu nấu, bộ phận điều khiển cấp điện cho bộ phận sinh nhiệt, khi đó nồi làm việc ở chế độ nấu. Khi cơm cạn nước, bộ phận điều khiển làm giảm nhiệt độ của bộ phận sinh nhiệt, nồi chuyển sang chế độ giữ ấm.