Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, số lượng nhiễm sắc thể ở cặp số 21 là bao nhiêu?
A. 4 nhiễm sắc thể
B. 1 nhiễm sắc thể
C. 2 nhiễm sắc thể
D. 3 nhiễm sắc thể
Người bị bệnh Đao có bộ NST là bao nhiêu chiếc:
45 chiếc ( mất 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 21)
47 chiếc ( thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23)
47 chiếc ( thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 21)
47 chiếc ( thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 21)
C1. Tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh Đao có chứa
A. 3 nhiễm sắc tính 19
B. 3 nhiễm sắc thể 20
C. 3 nhiễm sắc thể 21
D. 3 nhiễm sắc thể 22
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 10 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ (1) đến (10). Bộ nhiễm sắc thể của mỗi thể đột biến như sau:
(1) Có 22 nhiễm sắc thể. (2) Có 25 nhiễm sắc thể.
(3) Có 12 nhiễm sắc thể. (4) Có 15 nhiễm sắc thể.
(5) Có 21 nhiễm sắc thể. (6) Có 9 nhiễm sắc thể.
(7) Có 11 nhiễm sắc thể. (8) Có 35 nhiễm sắc thể.
(9) Có 18 nhiễm sắc thể. (10) Có 5 nhiễm sắc thể.
Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp nhiễm sắc thể?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết nên n = 5 => 2n = 10
Các loại thể lệch bội về một hoặc 2 NST là: thể một nhiễm ( 9 NST), thể khuyết nhiễm hoặc thể một nhiễm kép( 8 NST) , thể ba nhiễm ( 11 NST) , thể bốn nhiễm hoặc thể ba nhiễm kép ( 12 NST)
Vậy các thể đột biến thỏa mãn là: (3) (6) (7)
Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân Tơcnơ có bao nhiêu nhiễm sắc thể X?
A. 1 nhiễm sắc thể
B. 2 nhiễm sắc thể
C. 3 nhiễm sắc thể
D. 4 nhiễm sắc thể
Đáp án A
Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân Tơcnơ có 1 nhiễm sắc thể X
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến |
A |
B |
C |
D |
Số lượng NST |
24 |
24 |
36 |
24 |
Hàm lượng ADN |
3,8 pg |
4,3 pg |
6pg |
4pg |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
(II). Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
(III). Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.
(IV). Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
þ I đúng vì ở thể đột biến A làm giảm hàm lượng ADN nhưng không làm thay đổi số lượng NST Mất đoạn hoặc chuyển đoạn.
ý II sai vì thể đột biến B có thay đổi hàm lượng ADN cho nên không thể là đảo đoạn.
ý III sai vì C là đột biến tam bội chứ không thể là lặp đoạn.
þ IV đúng vì đột biển D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi số lượng NST. Do đó, đây là đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen.
Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:
(1) Bệnh hồng cầu hình thành do đột biến gen làm cho chuỗi b-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.
(2) Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
(3) Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
(4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21.
(5) Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án B
(1) sai. Vì bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi b- hê môglôbin thay thế axit amin glutamic bằng valin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.
(2) sai. Vì hội chứng đao do đột biến lệch bội xảy ra ở NST thường.
(3) đúng. Bệnh mù màu, máu khó đông do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định.
(4) sai. Vì hội chứng Tơcnơ (XO) do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
(5) sai. Vì bệnh phenylketo niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường gây ra.
Cà độc dược có bộ Nhiễm Sắc Thể 2n=24. Có bao nhiêu Nhiễm Sắc Thể được dự đoán ở: a. 1 Nhiễm Sắc Thể b. 3 Nhiễm Sắc Thể c. 0 Nhiễm Sắc Thể d. Thể tam bội Giúp với mai thi rồi
a. 1 NST: 2n-1 = 24-1 = 23.
b. 3 NST: 2n+1 = 24+1 = 25.
c. 0 NST: 2n-2 = 24-2 = 22.
d. Thể tam bội: 3n = 12.3 = 36.
Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:
(1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.
(2). Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
(3). Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
(4). Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. (5). Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X. Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án : B
Các phát biểu không đúng là
1 acidamin vị trí số 6 bị thay đổi : glutamic → valin
2 Đao là lệch bội NST số 21 : 3 chiếc số 21
4 Tớc nơ : bộ NST chỉ có 1 chiếc X
5 Bệnh phenylketo niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường gây ra
Cho một số phát biểu về bệnh, hội chứng di truyền ở người như sau:
(1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin mất axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit
(2) Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính
(3) Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định
(4) Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21
(5) Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Chọn đáp án B.
- (1) sai vì Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin thay thế axit min axit glutamic bằng valin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.
- (2) sai vì hội chứng Đao do đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường.
- (3) đúng. Bệnh mù màu, máu khó đông do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể gới tính X quy định.
- (4) sai vì hội chứng Tơcnơ (XO) do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.
- (5) sai vì bệnh phenylketo niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường gây ra.