Đâu là bề mặt ma sát?
A. Bề mặt tiếp xúc của pit-tông với xilanh
B. Bề mặt tiếp xúc của chốt khuỷu với bạc lót
C. Bề mặt tiếp xúc của chốt pit-tông với lỗ chốt pit-tông
D. Cả 3 đáp án đều đúng
lực ma sát xuất hiện ở
a/trên bề mặt vật gây lực
b/trên bề mặt tiếp xúc giữa hai vật
c/trên bề mặt chịu tác dụng lực
d/bề mặt vật khi chưa tiếp xúc
Ai giúp tui với : Lực ma sát xuất hiện ở : A. Bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và cản trở chuyển động của vật . B.bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và thúc đẩy chuyển động của vật . C.trên bề mặt vật và thúc đẩy chuyển động của vật D.trên bề mặt vật và cản trở chuyển động của vật .
Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Chọn C
Cách làm giảm lực ma sát là tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
Câu 220: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lực ma sát nghỉ xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi hai vật trượt trên bề mặt của nhau
B. Lực ma sát trượt xuất hiện ở chỗ tiếp xúc khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác
C. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi một vật chịu tác dụng của một ngoại lực, ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa đủ thắng lực ma sát
D. Lực ma sát lăn xuất hiện ở chỗ tiếp xúc khi hai vật trượt trên bề mặt của nhau
Câu 221: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lực ma sát trượt, ma sát nghi, ma sát lăn đều xuất hiện ở chỗ tiếp xúc giữa các vật
B. Lực ma sát trượt và lực ma sát lăn đều xuất hiện ở chỗ tiếp xúc khi các vật chuyển động so với nhau
C. Khi một vật chuyển động trên mặt bản thì chắc chắc không có lực ma sát nghĩ tác dụng
vào vật
D. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi một vật chuyển động thẳng đều so với mặt đường
Câu 222: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. Các lực ma sát nghi, ma sát trượt và ma sát lăn luôn xuất hiện cùng nhau
B. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động.
C. Lực ma sát trượt chi xuất hiện khi vật chuyển động chậm dần đều
D. Lực ma sát nghĩ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng lên vật. Ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa thắng được lực ma sát.
Câu 223.Trong các trường hợp sau,trường hợp nào xuất hiện lực ma sát lăn?
A. chiếc tủ lạnh đứng yên trên mặt phẳng ngang
B. em bé đẩy chiếc tủ lạnh nhưng nó vẫn đứng yên
C. người lớn đẩy chiếc tủ lạnh trượt trên mặt phẳng ngang
D. chiếc tủ lạnh được đưa lên xe lăn và đẩy đi nơi khác
Câu 224: Chọn phát biểu sai?
A. Khi có lực đặt vào vật mà vật vẫn đứng yên nghĩa là đã có lực ma sát
B. Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật rắn này trượt trên bề mặt vật rắn khác
C. Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật rắn này lăn trên bề mặt vật rắn khác
D. Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tại mặt tiếp xúc
Câu 225: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đỏ giảm 3 lần thì độ lớn của lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ
A. không đổi
B. tăng 3 lần
C. giảm 6 lần
D. giảm 3 lần
Câu 226: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu vận tốc của vật đó tăng hai lần thì độ lớn của lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ
A. tăng 2 lần
B. tăng 4 lần
C. giảm 2 lần
D. không đổi
Câu 228: Chọn phát biểu không đúng?
A.Hệ số ma sát trượt lươn lớn hơn hệ số ma sát nghỉ
B. Lực ma sát trượt luôn tỉ lệ với áp lực tác dụng lên mặt tiếp xúc
C. Hệ số ma sát lăn nhỏ hơn nhiều so với hệ số ma sát trượt
D. Lực ma sát lăn luôn tỉ lệ thuận với áp lực
Câu 229: Chọn phát biểu không đúng?
A. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc B. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của hai vật
C. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của vật
D.Lực ma sát luôn lớn hơn lực ma sát lăn
Câu 220: Phát biểu đúng là lực ma sát nghỉ xuất hiện khi một vật chịu tác dụng của một ngoại lực, ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa đủ thắng lực ma sát.
Câu 221: Phát biểu sai là khi một vật chuyển động trên mặt bản thì chắc chắn không có lực ma sát nghĩ tác dụng vào vật.
Câu 222: Phát biểu đúng là lực ma sát nghĩ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng lên vật. Ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa thắng được lực ma sát.
Câu 223: Trường hợp xuất hiện lực ma sát lăn là khi chiếc tủ lạnh được đưa lên xe lăn và đẩy đi nơi khác.
Câu 224: Chọn phát biểu sai? A. Khi có lực đặt vào vật mà vật vẫn đứng yên nghĩa là đã có lực ma sát B. Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật rắn này trượt trên bề mặt vật rắn khác C. Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật rắn này lăn trên bề mặt vật rắn khác D. Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tại mặt tiếp xúc.
Câu 225: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đỏ giảm 3 lần thì độ lớn của lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ là gì?
Câu 226: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu vận tốc của vật đó tăng hai lần thì độ lớn của lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ là gì?
Câu 228: Chọn phát biểu không đúng? A. Hệ số ma sát trượt lớn hơn hệ số ma sát nghỉ B. Lực ma sát trượt luôn tỉ lệ với áp lực tác dụng lên mặt tiếp xúc C. Hệ số ma sát lăn nhỏ hơn nhiều so với hệ số ma sát trượt D. Lực ma sát lăn luôn tỉ lệ thuận với áp lực.
Câu 229: Chọn phát biểu không đúng? A. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc B. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của hai vật C. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của vật D. Lực ma sát luôn lớn hơn lực ma sát lăn.
Trong câu 224, phát biểu sai là A. Khi có lực đặt vào vật mà vật vẫn đứng yên nghĩa là đã có lực ma sát. Vật sẽ đứng yên khi lực ma sát cân bằng lực đặt vào.
Trong câu 225, nếu diện tích tiếp xúc của vật giảm 3 lần, độ lớn của lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ giảm 3 lần.
Trong câu 226, nếu vận tốc của vật tăng hai lần, độ lớn của lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ không đổi.
Trong câu 228, phát biểu không đúng là C. Hệ số ma sát lăn nhỏ hơn nhiều so với hệ số ma sát trượt. Hệ số ma sát lăn thường lớn hơn hệ số ma sát trượt.
Trong câu 229, phát biểu không đúng là D. Lực ma sát luôn lớn hơn lực ma sát lăn. Lực ma sát lăn thường lớn hơn lực ma sát trượt.
Câu 2: Lực ma sát nghỉ xuất hiện:
A. Khi một vật trượt trên bề mặt vật khác.
B. Khi một vật lăn trên bề mặt vật khác.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang lăn bánh .
D. Ngăn cản sự chuyển động của một vật khi nó tiếp xúc với bề mặt của một vật khác và có xu hướng chuyển động trên đó.Câu 2: Lực ma sát nghỉ xuất hiện:
A. Khi một vật trượt trên bề mặt vật khác.
B. Khi một vật lăn trên bề mặt vật khác.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang lăn bánh .
D. Ngăn cản sự chuyển động của một vật khi nó tiếp xúc với bề mặt của một vật khác và có xu hướng chuyển động trên đó.
Câu 2: Lực ma sát nghỉ xuất hiện:
A. Khi một vật trượt trên bề mặt vật khác.
B. Khi một vật lăn trên bề mặt vật khác.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang lăn bánh .
D. Ngăn cản sự chuyển động của một vật khi nó tiếp xúc với bề mặt của một vật khác và có xu hướng chuyển động trên đó.
Trong một xilanh đặt nằm ngang có một lượng không khí thể tích 2,73 d m 3 ở điều kiện chuẩn. Người ta hơ nóng xilanh sao cho nhiệt độ tăng thêm 40 ° C và pit-tông dịch chuyển đều trong khi áp suất của không khí trong xilanh coi như không đổi. Tính công do lượng khí sinh ra khi dãn nở. Công này có phụ thuộc diện tích của mặt pit-tông không ? Bỏ qua ma sát giữa pit-tông và xilanh.
Công do khí sinh ra trong quá trình dãn nở đẳng áp :
A' = p ∆ V. (1)
Do quá trình là đẳng áp nên :
V/T = V 0 / T 0 ⇒ V = V 0 T/ T 0
và ∆ V = V - V 0 = V 0 (T - T 0 )/ T 0 (1)
Từ (1) và (2) dễ dàng tính được : A' = 40,52 J.
Trong (1) và (2) không thấy giá trị của diện tích mặt pit-tông nên công trên không phụ thuộc vào diện tích này
Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
1Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
2Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
3Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
4Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
Trả lời: 3. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
1.Các chi tiết thuộc cơ cấu trục khuỷu thanh truyền: A.Pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, bánh răng phân phối, sec măng B.Pit tông, chốt pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, nắp máy, xi lanh, catte C.Pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, supap, xi lanh, catte D.Pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, bánh răng phân phối, bạc lót và ổ bi. 2.Đầu của trục khuỷu được lắp với: A.Bánh đà B.Bánh răng phân phối C.Đối trọng D.Đầu to thanh truyền 3.Loại đỉnh nào thường được sử dụng ở động cơ 2 kì? A.Tuỳ ý B.Đỉnh lồi C.Đỉnh bằng D.Đỉnh lõm 4.Trong động cơ đốt trong thường sử dụng loại sec măng: A.Sec măng khí và sec măng dầu B.Sec măng khí C.Sec măng dầu D.Tuỳ ý 5.Các chi tiết sau đây thuộc phần tĩnh của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền: A.Nắp máy, xi lanh, catte B.Nắp máy, bạc lót, ổ bi, sec măng, xi lanh, catte C.Pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà D.Pit tông, chốt pit tông, sec măng, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà 6.Trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, các chi tiết thuộc phần động là: * A.Nắp máy, xi lanh, catte B.Nắp máy, bạc lót, ổ bi, sec măng, xi lanh, catte C.Pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, bánh răng phân phối D.Pit tông, chốt pit tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà 7.Nhiệm vụ của bánh đà là: A.Điều hoà momen quay cho trục khuỷu B.Cân bằng cho trục khuỷu giúp động cơ chạy êm hơn C.Cung cấp động năng cho pit tông ngoại trừ ở kỳ nổ. D.Dẫn động các cơ cấu và hệ thống động cơ 8.Loại đỉnh nào thường được sử dụng ở động cơ 2 kì? A.Tuỳ ý B.Đỉnh lồi C.Đỉnh bằng D.Đỉnh lõm 9.Bên trong đầu nhỏ và đầu to của thanh truyền có lắp bạc lót hoặc ổ bi để: A.Giảm ma sát giúp động cơ chạy êm hơn B.Tăng tuổi thọ cho thanh truyền C.Giảm mài mòn cho thanh truyền, đảm bảo tính kinh tế và độ bền cho thanh truyền D.Giảm sự mài mòn và thuận tiện cho việc thay thế và sửa chữa 10.Chọn câu đúng. A.Chiều dài của thân thanh truyền được tính từ tâm đầu nhỏ đến tâm đầu to. B.Mặt cắt ngang của thân thanh truyền có dạng hình chữ Y. C.Đầu to của thanh truyền được đúc thành một khối có dạng hình trụ rỗng bên trong có lắp bạc lót. D.Đầu nhỏ của thanh truyền được chia làm hai nửa, một nửa gắn liền với thân và một nửa tháo rời và được lắp với nhau nhờ bu lông, đai ốc. E.Tùy chọn 5 11.Trong các loại đỉnh pit tông, đỉnh nào được sử dụng phổ biến nhất? A.Đỉnh lõm B.Đỉnh lồi C.Đỉnh bằng D.Tuỳ thuộc vào loại động cơ 12.Sec măng được lắp vào phần đầu của pit tông làm nhiệm vụ: A.Ngăn không cho khí cháy lọt xuống cat te B.Cản dầu bôi trơn từ cat te lên trên buồng cháy C.Giảm ma sát, thuận tiện cho việc thay thế và sửa chữa pit tộng D.Làm kín buồng cháy
cho 2 ví dụ lực ma sát về bề mặt tiếp xúc
Tham khao:
Có 3 loại lực ma sát:
- Ma sát lăn: sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. Vd: viên bi lăn trên sàn.
- Ma sát trượt: sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. Vd: ma sát giữa các chi tiết máy trượt lên nhau.
- Ma sát nghỉ: giữ cho vật đứng yên khi vật chịu tác dụng của lực khác. Vd: ta có thể cầm được các vật trên tay, các vật không bị trượt khỏi tay.
cách làm sau đây giảm được lực ma sát ?
1. tăng tóc độ nhám của mặt tiếp xúc
2. tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
3. tăng độ nhẵn giữa cắc mặt tiếp xúc
4. tăng diệ tích bề mặt tiếp xúc
cách làm sau đây giảm được lực ma sát ?
1. tăng tóc độ nhám của mặt tiếp xúc
2. tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
3. tăng độ nhẵn giữa cắc mặt tiếp xúc
4. tăng diện tích bề mặt tiếp xúc