Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
aethstic
Xem chi tiết
🍀thiên lam🍀
18 tháng 1 2021 lúc 19:12

 Use the correct form of the words in brackets to complete the following sentences. 

56. The famous singer retired in 2009, but now he’s making a ___comeback___by releasing a new CD.     COME

57. Mum’s fine after his operation, although she’s still s little ____unsteady___ on her feet.     STEADY

58. More ___importantly___, who caused the accident?    IMPORTANT

59. Nghia speaks Spanish ___excellently___, That’s result of his practice.    EXCEL

60. Some people consider ___unsafe___ to release the prisoners.     SAFE

61. The party has a number of ___progressively____ ideas which should appeal tomany undecided voters.    PROGRESS

62. Environmentalists are ___worried__ about the increasing use of pesticides. WORRY

63. Bad marks are ___necessary___ results of lazy study.  NECESSITY

64. Bahasa is the official language of Malaysia.     OFFICE

65. The long-run civil war has ___destablized___ the whole country.     STABLE

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 5 2019 lúc 13:47

Chọn đáp án: B

Giải thích: intelligent: thông minh

Dịch: Steve có thể làm các bài tập khó. Cậu ấy là 1 cậu bé thông minh.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 8 2017 lúc 10:06

Đáp án B.
Ta có:
- must (not) have done sth: chắc hẳn đã làm gì (đã không làm gì)
- could (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho quá khứ)
- may (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
- can (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho hiện tại, tương lai) 
Dịch: Bạn không thể đã gặp Tom hôm qua được. Cậu ấy đi công tác cả tuần rồi.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 1 2018 lúc 9:24

Chọn B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 9 2019 lúc 17:59

Đáp án B

must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
could have + V(P.P): Có lẽ đã dùng để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
Dịch nghĩa: Bạn không thể thấy Tom hôm qua. Anh ấy đã đi công tác trong một tuần nay.

lekhoi
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 11 2018 lúc 9:04

Đáp án A

Giải thích: ta có cụm thành ngữ: white-collar (adj): công chức, lao động bằng trí óc # blue -collar: lao động tay chân

Dịch: Peter đang làm việc trong văn phòng. Anh ấy là một công chức.

Khoa Nam
Xem chi tiết
Phạm Hoàng Khánh Chi
7 tháng 8 2021 lúc 8:26

1 , A comedy film is being watched now

2 , Some cookies are being made by my grandma at present

3 , The car isn't being washed by Leo now

4 , The apple isn't being eaten by Nick now

5 , Her legs should be checked again

6 , A kite can be made on my little brother's own

7 , The candles should be put on the table

8 , The rules in public areas must be obeyed 

Khách vãng lai đã xóa
datcoder
Xem chi tiết
Gia Linh
10 tháng 9 2023 lúc 20:01

1. B

2. C

3. B

4. B

5. A

Mai Trung Hải Phong
16 tháng 9 2023 lúc 21:05

1. B

2. C

3. B

4. B

5. A

1. Why is Dr Logan invited to give a talk?

(Tại sao Tiến sĩ Logan được mời nói chuyện?)

=> B. Because he’s an expert in biodiversity conservation.

(Bởi vì anh ấy là một chuyên gia về bảo tồn đa dạng sinh học.)

Thông tin: 

Nam: ...I'd like to introduce Dr Steve Logan - an environmental expert with a lot of experience in biodiversity conservation. (Tôi xin giới thiệu Tiến sĩ Steve Logan - một chuyên gia môi trường có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học.)

2. Which of the benefits provided by a healthy ecosystem is NOT mentioned?

(Lợi ích nào do một hệ sinh thái lành mạnh mang lại KHÔNG được đề cập?)

=> C. Recycling waste naturally.

 

(Tái chế chất thải một cách tự nhiên.)

Thông tin: 

Mr. Logan: A healthy ecosystem brings many benefits, such as cleaning our air and water, providing food and controlling climate change. (Một hệ sinh thái lành mạnh mang lại nhiều lợi ích, chẳng hạn như làm sạch không khí và nước, cung cấp thực phẩm và kiểm soát biến đổi khí hậu.)

3. How much of the coral reefs has disappeared?

(Bao nhiêu rạn san hô đã biến mất?)

=> B. 50%. 

Thông tin: 

Mr. Logan: ...Half of our coral reefs have disappeared... (...Một nửa số rặng san hô của chúng ta đã biến mất...)

4. What may happen as a result of damaging the ecosystem balance?

(Điều gì có thể xảy ra khi làm tổn hại đến sự cân bằng của hệ sinh thái?)

=> B. Lack of food, water, and fresh air.  

(Thiếu thức ăn, nước uống và không khí trong lành.)

Thông tin: 
Mr. Logan: ...One day we may not have fresh air to breathe or water to use. This may happen if we damage the fine balance among all living and non-living things in the ecosystems. As species disappear, the food chain may break down. We may run out of food... (Một ngày nào đó chúng ta có thể không có không khí trong lành để thở hoặc nước để sử dụng. Điều này có thể xảy ra nếu chúng ta phá hủy sự cân bằng giữa tất cả các sinh vật sống và không sống trong hệ sinh thái. Khi các loài biến mất, chuỗi thức ăn có thể bị phá vỡ. Chúng ta có thể cạn kiệt lương thực...)

5. What do you think Dr Logan will talk about next?

(Bạn nghĩ Tiến sĩ Logan sẽ nói về điều gì tiếp theo?)

=> A. Ways to repair damaged ecosystems.

(Các cách để khôi phục các hệ sinh thái bị hư hại.)

Thông tin: 

Mr. Logan: So what can we do to restore ecosystems? (Vậy chúng ta có thể làm gì để khôi phục những hệ sinh thái?)