Một xe đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc đều với gia tốc a m/s2. Sau 100 m xe đạt vận tốc 54 km/h. Giá trị gia tốc a là
A. 0,5 m/s2.
B. 1 m/s2.
C. 1,5 m/s2.
D. 2 m/s2.
Một xe đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc đều với gia tốc a m / s 2 . Sau 100 m xe đạt vận tốc 54 km/h. Giá trị gia tốc a là
A. 0,5 m / s 2 .
B. 1 m / s 2 .
C. 1,5 m / s 2 .
D. 2 m / s 2 .
Chọn đáp án B
Đổi: 18 km/h = 5 m/s; 54 km/h = 15m/s.
Áp dụng công thức độc lập thời gian
v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ a = v 2 − v 0 2 2 s = 15 2 − 5 2 2.100 = 1 m / s 2
1. Một xe buýt chuyển động thẳng với vận tốc v0 thì tài xế cho xe tăng tốc. Xe chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Sau 5 s xe đạt vận tốc 54 km/h. Tìm vận tốc v0.
Đổi 54km/h = 15m/s
Vận tốc ban đầu của xe là:
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow v_0=v-at=15-2.5=5\left(m/s\right)\)
Vận tốc của xe sau 5 giây là:
\(54=v_0+2\cdot5\Rightarrow v_0=44\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Vậy ...
Trong một chuyến từ thiện của trung tâm A thì mọi người dừng lại bên đường uống nước. Sau đó ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0 , 5 m / s 2 thì có một xe khách vượt qua xe với vận tốc 18 km/h và gia tốc 0 , 3 m / s 2 . Hỏi khi ô tô đuổi kịp xe khách thì vận tốc của ô tô và sau quãng đường bao nhiêu ?
Giải:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc tọa độ tại vị trí uống nước, gốc thời gian là lúc xe ô tô khởi hành.
Đối với xe ô tô
Tính gia tốc trong các trường hợp sau: a. Xe rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều ,sau 1 phút đạt tốc độ 54 km/h (0,25 m/s2) b. Đoàn xe lửa đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 36km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 10s ( - 1m/s2)
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì lên dốc chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = 0,2 m/s2 và khi lên tới đỉnh dốc đạt vận tốc 18 km/h. Tính :
a. Chiều dài dốc. ( s = 500 m )
b. Thời gian đi hết dốc. ( Đs : t = 50s )
chọn gốc tọa độ tại chân dốc và chiều chuyển động là chiều dương mà vật cdd chậm dần đều \(\Rightarrow av< 0\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{v-vo}{t}\Rightarrow t=\dfrac{v-vo}{a}=\dfrac{5-15}{-0,2}=50s\\S=\dfrac{v^2-vo^2}{2a}=\dfrac{5^2-15^2}{-0,2.2}=500m\\\\\end{matrix}\right.\)
Một ô-tô đang chuyển động với vận tốc 21,6 (km/h) thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 0 , 5 ( m / s 2 ) và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2 (km/h). Chiều dài dốc là
A. 6 m.
B. 36 m.
C. 216 m.
D. 108 m.
Chọn đáp án D
21,6 km/h = 6 m/s; 43,2 km/h = 12 m/s.
Một ô-tô đang chuyển động với vận tốc 21,6 (km/h) thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5 (m/s2) và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2 (km/h). Chiều dài dốc là
A. 6 m
B. 36 m
C. 216 m
D. 108 m
Một bánh xe có bán kính 50 cm lăn đều với vận tốc 36 km/h. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe có độ lớn
A. 200 m/s2 .
B. 400 m/s2 .
C. 100 m/s2 .
D. 300 m/s2 .
\(v=36\)km/h=10m/s
Gia tốc hướng tâm: \(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}=\dfrac{10^2}{0,5}=200\)m/s2
Chọn A.
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 50 m thì đạt vận tốc 54 km/h. Biết lực kéo của động cơ xe có độ lớn 2200 N, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là μ.
Lấy g = 10 m/s2.
a/ (0,5 điểm) Vẽ hình biểu diễn các lực cơ bản tác dụng lên vật.
b/ (0,5 điểm) Tính gia tốc của vật.
c/ (1,0 điểm) Tính hệ số ma sát μ giữa bánh xe và mặt đường.
a/ (0,5 điểm)
b/ (0,5 điểm)
Gia tốc:
c/ (1,0 điểm)
Áp dụng định luật II Niu – tơn:
Chiếu lên chiều dương (hoặc chiếu lên chiều chuyển động)