Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12 km/h. Trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18 km/h. Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là
A. 15 km/h.
B. 14,5 km/h.
C. 7,25 km/h.
D. 26 km/h.
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12 km/h. Trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18 km/h. Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là
A. 15 km/h.
B. 14,5 km/h.
C. 7,25 km/h.
D. 26 km/h.
Chọn đáp án A
Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là: v t b = Δ s Δ t = 12 t + 18 t t + t = 30. t 2 t = 15 k m / h
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong 1/3 thời gian đầu xe chạy với vận tốc 30 km/h. Trong thời gian còn lại xe chạy với vận tốc 24 km/h. Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là
A. 20 km/h
B. 25 km/h
C. 26 km/h
D. 22 km/h
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong 1/3 thời gian đầu xe chạy với vận tốc 30 km/h. Trong thời gian còn lại xe chạy với vận tốc 24 km/h. Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là
A. 20 km/h.
B. 25 km/h.
C. 26 km/h.
D. 22 km/h.
Chọn đáp án C
Gọi tổng thời gian xe chạy là t.
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 50 km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 35 km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là
A. 50 km/h.
B. 42,5 km/h.
C. 45 km/h.
D. 41 km/h.
Chọn đáp án D
Tổng quãng đường xe chạy là Δ s = 50.2 + 35.3 = 205 km.
Một xe chuyển động không đổi chiều, 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60(km/h), 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40(km/h). Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy
2 giờ đầu xe chạy đc quãng đường:
\(s_1=60.2=120\left(km\right)\)
3h sau xe chạy đc quãng đường:
\(s_2=40.3=120\left(km\right)\)
vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy:
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{120+120}{2+3}=48\) (km/h)
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h ĐƯỢC 120 KM. TÍNH VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA XE TRONG SUỐT THỜI GIAN CHẠY TRÊN ĐƯỜNG
Vận tốc TB của xe suốt thời gian chạy trên trường:
\(v_{tb}=\dfrac{v_1t_1+v_2t_2}{t_1+t_2}=\dfrac{60.2+40.3}{2+3}=48\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Một xe chạy trong 6 giờ, 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60 km/h; 4 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 50 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
\(v_{tb}=\dfrac{2.60+4.50}{6}\approx53,333\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là:
\(v=\dfrac{t_1v_1+t_2v_2}{t_1+t_2}=\dfrac{2\cdot60+4\cdot50}{2+4}=\dfrac{160}{3}\)
Quãng đường xe đi : 0,5.20 + (3-05).32 = 90 (km)
Vtb = s/t = 90/3 = 30 km/h
Bài 1. Một vật chuyển động thẳng đều, trong thời gian 40 phút nó đi được 40 km. Tìm vận tốc của vật ; quãng đường vật đi được 1000 phút ; thời gian vật đi được 100 km.
Bài 2. Một ô tô chạy trên đoạn đường thẳng, nửa thời gian đầu chạy với tốc độ 60 km/h và nửa thời gian còn lại chạy với tốc độ 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường đó
Bài 3. Một ô tô chạy trên đoạn đường thẳng, nửa thời gian đầu chạy với tốc độ 80 km/h và nửa thời gian còn lại chạy với tốc độ 60 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường đó
Bài 4. Một người đi xe đạp trên một đoạn đường AB, nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 18 km/h và nủa đoạn đường sau với tốc độ 12 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường trên
Bài 5. Một ô tô đi trên một đoạn đường AB, nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 60 km/h và nủa đoạn đường sau với tốc độ 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường trên
Bài 6. Một người bắn viên đạn vào bức tường cách đó 200m , sau 1 giây nghe tiếng đạn nổ trúng tường. Tính vận tốc đạn bay, biết vân tốc âm thanh trong không khí 340 m/s, coi như đạn chuyển động thẳng đều
Bài 7. Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 20 s rồi
quay lại về chỗ cũ trong 22s. Xác định vận tốc trung bình và vận tốc trung bình trong suốt quãng đường đi và về