Những câu hỏi liên quan
Phạm Hồng Huy 11
Xem chi tiết
Cihce
15 tháng 12 2021 lúc 20:42

< III >: Make the correct choice : 
1. You can hear BBC news ______ all over the world. 
a. shows B. announcements C. receipts  D. programs 
2. Television can make things _____ because it presents information is an effective way. 
a. memory B. memorial C. memorable  D. memorably 
3. Do you understand this _____? ‘200 WOMEN GIVEN WRONG DIAGNOSIS’ 
a. report B. headline C. news  D. advert 
4. Children often prefer looking at _____ to reading books. 
a. newspapers B. comics C. articles  D. commercials 
5. In Britain, there are some ‘terrestrial’ _____ on TV such as BBC1, BBC2, ITV1,... 
a. programs B. series C. channels  D. cables 
6. ‘Is the paper published every day ?’ ‘No, it _____ out once a week.’ 
a. turns B. goes C. produces  D. comes 
7. Editorial _____ in ‘The Guardian’ tended to support the government in this matter. 
a. comments B. complaints C. commands  D. comedies 
8. A _____ is a film with factual information, often about a problem in society. 
a. series B. soap opera C. documentary  D. drama 
9. There was a report _____ The Independent _____ this new law. 
a. on/ for B. in/ to C. in/ about  D. on/ in 
10. _____ is a system connecting millions of computer worldwide. 
a. The television B. The Internet C. The media  D. The phone 

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
28 tháng 9 2018 lúc 16:24

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. memory /'meməri/(n): kỉ niệm

B. memorial /mə’mɔ:riəl/(a/n): để kỉ niệm, để ghi nhớ/ đài kỉ niệm

C. memorable / ’memərəbl/ (a): không thể quên được, dễ nhớ

D. memorably /’memərəbli/(adv): đáng ghi nhớ

Ta có cấu trúc: make st + adj => Đáp án là C

Tạm dịch: Ti vi làm mọi thứ trở lên dễ nhớ bởi vì nó tái hiện thông tin theo những cách rất hiệu quả.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 10 2018 lúc 2:48

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. memory /'meməri/(n): kỉ niệm

B. memorial /mə’mɔ:riəl/(a/n): để kỉ niệm, để ghi nhớ/ đài kỉ niệm

C. memorable / ’memərəbl/ (a): không thể quên được, dễ nhớ

D. memorably /’memərəbli/(adv): đáng ghi nhớ

Ta có cấu trúc: make st + adj => Đáp án là C

Tạm dịch: Ti vi làm mọi thứ trở lên dễ nhớ bởi vì nó tái hiện thông tin theo những cách rất hiệu quả.

Bình luận (0)
An Sơ Hạ
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Huyền
21 tháng 11 2018 lúc 18:48

Word Form :

1. The next stage in the __________ of television is interactive television (development)

2. Television increases the __________ of sports and games (popularity)

3. Television can make things more ___________ because it presents information in a more ___________ way (memorable - effective)

4. What are the __________ among types of the media ? (differencé)

5. Many tourists have been attracted by the __________ of Ha Long Bay (beauty)

6. There were two _________ between the two programs (differences)

7. There are many _________ programs at the Festival in Hue (cultural)

8. I hope to speak English as __________ my teacher (well )

9. More and more people want to get a university ___________ (education)

10. Which channel do you _________ to someone who likes animals ? (recommend)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 2 2019 lúc 11:45

Đáp án C

Những điều sau đây sẽ giúp bạn ghi nhớ mọi thứ tốt hơn khi học, NGOẠI TRỪ______.

A. đặt câu hỏi khi bạn không hiểu. 

B. kết nối những thông tin mới với những điều bạn đã biết. 

C. cố gắng tiếp thu một lượng thông tin lớn cùng một lúc. 

D. overlearning chúng. 

Dẫn chứng ở tip thứ 6: “6. Divide new information into several parts (about five or six). Learn one part at time and stop for few minutes. Don't sit down and try to learn a very large amount of new information all at once” – (Chia nhỏ thông tin mới ra thành một vài phần (khoảng 5 hoặc 6). Học một phần và dừng lại vài phút. Đừng chỉ ngồi đó và cố gắng ghi nhớ một lượng lớn thông tin mới cùng 1 lúc).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 12 2018 lúc 17:06

Đáp án C.

Những điều dưới đây có thể giúp bạn ghi nhớ tốt hơn khi học, NGOẠI TRỪ:

A. asking questions when you don’t understand something: đặt câu hỏi khi bạn không hiu điều gì đó

B. connecting new information with something you already know: liên kết thông tin mới với những thứ bạn đã biết

C. trying to learn a large amount of new information all at once: cố gắng học một lượng lớn các thông tin cùng một lúc

D. overlearning them: học đi học lại

Đáp án là C, dẫn chứng là: Divide new information into several parts (about five or six). Learn one part at time and stop for few minutes. Don't sit down and try to learn a very large amount of new information all at once: Chia nhỏ thông tin mới thành từng phần (khoảng 5 hoặc 6 phần). Học riêng từng phần mi lúc và nghỉ vài phút. Đừng chỉ ngồi một chỗ và cố gắng nhồi nhét cả một lượng thông tin lớn ngay lập tức.

Bình luận (0)
minh hong
Xem chi tiết
Trịnh Quỳnh
25 tháng 2 2020 lúc 23:38

1. We met to discuss the formation of a new company. (form)
2. I will ask my parents for permission to go there with you. (permit)
3. Her shoulder was badly sun-burnt after three days lying on the beach. (sun)
4. He caused his parents great anxiety by cycling long distances alone.
(anxious)
5. In the oral examination, you have to talk to the teachers and answer a
number of questions. (orally)
6. Internet can make things memorable because it presents information in a
effective way. (effect)
7. Obviously teachers have to be good communicators. (communicate)
8. She will help you – she just needs a bit of persuasion. (persuade)
9. My class is going to go on a two-day excursion to visit Ha Long Bay.
(excurse)
10. Unfortunately, it was very windy and the hotel was very expensive. (fortunate)

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
minh hong
Xem chi tiết
Hoaa
25 tháng 2 2020 lúc 15:16

1.formation

2.permission

3.suntanned/sunburnt

4.anxiety

5.oral

6.effective

7.communication

8.persuasion

9.excursion

10.Unfortunately

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 2 2018 lúc 9:19

Đáp án D.

Những điều dưới đây là vô ích khi dùng đ ghi nhớ những từ mới, NGOẠI TRỪ:

A. making a list of them and memorizing them: làm một danh sách các từ và ghi nhớ chúng

B. writing them down in your notebook: viết các từ mới vào trong s ghi chép của bạn

C. putting them in alphabetical order: xếp chúng theo thứ tự bảng chữ cái

D. practicing using them in sentences: thực hành sử dụng các từ mới trong các câu

Đáp án đúng D, dẫn chứng: For example, when you learn new words, practice using them in sentences. Don't try to memorize words from a list only: Ví dụ, khi bạn học từ mới, hãy luyện tập áp dụng chúng vào trong các câu. Đừng chỉ cố gắng ghi nhớ từ theo danh sách.

Bình luận (0)