Được coi là thuộc về hình thức của văn bản văn học các khái niệm nào sau đây?
A. Ngôn từ, kết cấu, thể loại, chủ đề
B. Ngôn từ, kết cấu, thể loại, tư tưởng
C. Ngôn từ, kết cấu, thể loại
D. Ngôn từ, kết cấu, thể loại, đề tài
b) Đối tượng phân tích, đánh giá có thể là toàn bộ tác phẩm hoặc chỉ tập trung vào một số yếu tố nổi bật về nội dung đề tài, cảm hứng,... hình thức nghệ thuật (ngôn từ, kết cấu,...). Để viết bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, ngoài các yêu cầu cơ bản đã nêu ở Bài 5 (trang 29), các em cần chú ý thêm một số điểm sau:
- Xác định đối tượng phân tích, đánh giá: toàn bộ tác phẩm hay một số yếu tố, thể loại của tác phẩm, tác giả và bối cảnh lịch sử, hoàn cảnh ra đời,...
- Xem xét cách triển khai bài phân tích, đánh giá toàn bộ tác phẩm khác phân tích, đánh giá một số yếu tố như thế nào. Tham khảo gợi ý sau:
Các phần | Phân tích, đánh giá toàn bộ tác phẩm | Phân tích, đánh giá một số yếu tố |
Mở bài | Giới thiệu tên tác phẩm, tác giả, bối cảnh lịch sử và khái quát giá trị lịch sử của tác phẩm | - Giới thiệu tên tác giả, tác phẩm, thể loại - Nêu yếu tố nổi bật sẽ phân tích, đánh giá |
Thân bài | - Nêu tóm tắt nội dung chính của tác phẩm - Phân tích giá trị của tác phẩm (nội dung và nghệ thuật) - Đánh giá (nhận xét, bình luận) về thành công của tác giả trong việc thể hiện nội dung và nghệ thuật | - Giới thiệu cụ thể một số yếu tố nổi bật mà bài viết phân tích, đánh giá - Phân tích cái hay, cái đẹp của các yếu tố đã nêu
- Đánh giá (nhận xét, bình luận) về vai trò, tác dụng của các yếu tố ấy trong tác phẩm |
Kết bài | - Khái quát về vị trí, ý nghĩa của tác phẩm đối với sự nghiệp văn học của tác giả. - Chỉ ra tác động của tác phẩm với người đọc và với cá nhân người viết | - Khái quát về giá trị của các yếu tố đã phân tích đối với tác phẩm
- Nêu ấn tượng và cảm xúc của người viết về các yếu tố đã phân tích. |
b) Các em chú ý thêm những yêu cầu để viết bài nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học ngoài những yêu cầu cơ bản đã học ở bài 5.
nhận biết được đặc trưng thể loại truyện ngụ ngôn và tục ngữ ; nhận biết được một số yếu tố hình thức (từ ngữ, vần, hình ảnh biện pháp tu từ...) nộ dung (chi tiết , cốt truyện, nhân vật đề tài, chủ đề, ý nghĩa bài học ...) của truyện ngụ ngôn và tục ngữ
Trắc nghiệm Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
Câu 1. Khái niệm chính xác và đầy đủ nhất về từ
A. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa
B. Từ là yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được dùng tạo câu
C. Từ là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa, dùng độc lập, để tạo câu.
D. Từ được tạo thành từ một tiếng.
.
Câu 2. Đơn vị cấu tạo từ là gì?
A. Tiếng
B. Từ
C. Chữ cái
D. Nguyên âm
Câu 3. Từ tiếng Việt được chia làm mấy loại?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4. Từ phức bao gồm những loại nào dưới đây?
A. Từ đơn và từ ghép
B. Từ đơn và từ láy
C. Từ đơn
D. Từ ghép và từ láy
Câu 5. Từ phức gồm mấy tiếng
A. hai hoặc nhiều hơn hai
B. ba
C. bốn
D. nhiều hơn hai
Câu 6. Từ tươi tốt, dạy dỗ, học hỏi, học hành là từ láy. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 7. Từ “khanh khách” là từ gì?
A. Từ đơn
B. Từ ghép đẳng lập
C. Từ ghép chính phụ
D. Từ láy tượng thanh
Câu 8. Từ nha sĩ, bác sĩ, y sĩ, ca sĩ, dược sĩ, thi sĩ được xếp vào nhóm từ gì?
A. Từ ghép đẳng lập
B. Từ ghép chính phụ
C. Từ đơn
D. Từ láy hoàn toàn
Câu 9. Từ được cấu tạo theo công thức “bánh + x”: bánh rán, bánh dẻo, bánh mật, bánh nếp, bánh bèo… thuộc loại từ nào?
A. Từ ghép chính phụ
B. Từ láy hoàn toàn
C. Từ ghép đẳng lập
D. Từ láy bộ phận
Câu 10. Tìm từ láy trong các từ dưới đây?
A. Tươi tốt
B. Tươi đẹp
C. Tươi tắn
d.Tươi Thắm
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
a. Loại phương tiện phi ngôn ngữ nào được sử dụng trong văn bản?
b. Nhận xét về hiệu quả của việc sử dụng kết hợp phương tiện phi ngôn ngữ với phương tiện ngôn ngữ trong văn bản.
a. Loại phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng trong VB:
- Biểu đồ mô tả sự biến đổi về lượng điện ở Việt Nam tiết kiệm được qua sự kiện Giờ Trái Đất từ năm 2012 đến năm 2021.
- Một số hình ảnh minh hoạ gợi liên tưởng đến những hành động nhỏ góp phần kiến tạo tương lai cho Trái Đất.
Lưu ý: Có thể xem đây là infographic (information graphic: đồ hoạ thông tin), là sự kết hợp những thông tin ngắn gọn với biểu đồ; hình ảnh minh hoạ sinh động, bắt mắt, giúp truyền đạt thông tin nhanh chóng, rõ ràng.
b. Hiệu quả của việc sử dụng kết hợp phương tiện phi ngôn ngữ với phương tiện ngôn ngữ trong VB: Cung cấp thêm thông tin chi tiết cho nội dung của VB (thông tin về lượng điện Việt Nam tiết kiệm được qua sự kiện Giờ Trái Đất từ năm 2012 đến năm 2021 và thông tin về các hành động nhỏ góp phần kiến tạo tương lai cho Trái Đất), giúp cho nội dung VB trở nên chi tiết, rõ ràng, cụ thể hơn đối với người đọc.
Xác định dạng thức thể loại, tác dụng của việc sử dụng phương tiện ngôn ngữ, phi ngôn ngữ trong các văn bản thuộc bài học này theo mẫu dưới đây (làm vào vở):
Văn bản | Thể loại, kiểu văn bản | Phương tiện | Tác dụng |
Tranh Đông Hồ - nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam |
|
|
|
Nhà hát Cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống |
|
|
|
Thêm một bản dịch “Truyện Kiều” sang tiếng Nhật |
|
|
|
Lí ngựa ô ở hai vùng đất |
|
|
|
Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây |
|
|
|
Văn bản | Thể loại, kiểu văn bản | Phương tiện | Tác dụng |
Tranh Đông Hồ- nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam | Văn bản thông tin tổng hợp | Hình ảnh, thuật ngữ : ‘’tay co’’, ‘’bìa’’, ‘’ván’’ | Giúp văn bản thêm sinh động, rõ ràng, phong phú. |
Nhà hát Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống | Bản tin-tin tổng hợp | Hình ảnh | Giúp người đọc hình dung được điều mà người viết muốn nói đến |
Thêm một bản dịch ‘’Truyện Kiều’’ sang tiếng Nhật | Bản tin-tin vắn |
|
|
Lí ngựa ô ở hai vùng đất | Thơ | Từ địa phương: ‘’phá’’, ‘’truông’’ | Giúp văn bản thêm phần thú vị |
Chợ nổi- nét văn hoá của sông nước miền Tây | Văn bản thông tin tổng hợp | Hình ảnh, từ địa phương: ‘hôn’’, ‘’bẹo’’ | Giúp minh họa rõ ràng đối tượng đang được nói đến |
Chon từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trrongs sau đây:
Về nghệ thuật,văn học vào thời kì đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 đã đạt được những.......... hết sức to lớn,gắn liền với kết quả..........về thể loại và ngôn ngữ.
Về mặt nghệ thuật, bài thơ này có gì mới và hay? (Chú ý các mặt: thể loại, ngôn từ, cách biểu hiện cảm xúc, hư cấu nghệ thuật,...)
Những cái mới và hay về nghệ thuật của bài thơ
- Thể thơ: thể thất ngôn trường thiên tự do, không bị ràng buộc bởi khuôn mẫu nào
- Ngôn từ: hóm hỉnh, hài hước, có duyên và lôi cuốn
- Cách biểu hiện cảm xúc: tự do, phóng khoáng
Tác giả miêu tả Trời và Chư tiên không có chút đạo mạo, ngược lại các đấng siêu nhiên đó cũng có cách bộc lộ cảm xúc ngộ nghĩnh, bình dân ( lè lưỡi, chau mày, tranh nhau dặn...)
Đây là nột văn kiện có ý nghĩa lịch sử trọng đại “Lần đầu tiên các quyền con người và quyền công dân được công bố trước toàn thể nhân loại”. đó là văn kiện nào ? A. Bản tuyên ngôn độc lập của Mĩ năm 1776 B. Tư tưởng trong trào lưu triết học Ánh sáng ở pháp C. Bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp 1789 D. Bản hiến pháp được ban bố của chính quyền Gia-cô-banh ở Pháp
Đọc đoạn văn từ câu "Ông nói gì với chị?" đến câu "có thể là những sự thực cao cả" là phát ngôn của ai? Thuật ngữ văn học dùng để chỉ tên loại ngôn ngữ này? Ở đây, trong câu chuyện kể, nó có tác dụng như thế nào?
Đoạn văn từ “Ông nói gì với chị?” đến “có thể là những sự thực cao cả” là phát ngôn của nhà văn
Thuật ngữ văn học dùng để chỉ tên loại ngôn ngữ này: Bình luận ngoại đề (hay “trữ tình ngoại đề”)
+ Trữ tình ngoại đề là một trong những yếu tố ngoài cốt truyện trong tác phẩm tự sự, là những đoạn văn đoạn thơ mà tác giả hay người kể chuyện trực tiếp bộc lộ những tình cảm, ý nghĩ, quan niệm của mình đối với nhân vật, đối với cuộc sống thể hiện trong tác phẩm...
+ Trữ tình ngoại đề góp phần bộc lộ chủ đề và tư tưởng của tác phẩm, làm sáng tỏ thêm hình tượng nhân vật. Nếu xuất phát từ những tư tưởng tiến bộ, những thể nghiệm sâu sắc về cuộc sống, những đoạn trữ tình ngoại đề có ý nghĩa giáo dục lớn với người đọc...
- Lưu ý: nếu lạm dụng trữ tình ngoại đề sẽ làm cho tác phẩm tản mạn, sai lệch về tư tưởng, thiếu kinh nghiệm sống, ảnh hưởng chất lượng tác phẩm
Ngôn ngữ thơ có gì đặc biệt so với ngôn ngữ các thể loại văn học khác. Nguyễn Đình Thi quan niệm như thế nào về thơ tự do, thơ không vần?
- Ngôn ngữ thơ khác với ngôn ngữ các thể loại văn học khác ở chỗ: có nhịp điệu, có nhạc tính, ý ở ngoài lời
+ Ngôn ngữ khác (truyện kí: ngôn ngữ kể chuyện, kịch- ngôn ngữ đối thoại)
+ Ngôn ngữ thơ: cảm xúc, nhịp điệu, ngắt nghỉ, bằng trắc, trầm bổng, hình ảnh…
- Nguyễn Đình Thi trực tiếp bàu tỏ quan điểm về thơ tự do và thơ vần:
+ “Luật lệ thơ từ âm điệu đến vần đều là vũ khí rất mạnh trong tay người làm thơ”
+ “Tôi nghĩ rằng không có vấn đề thơ tự do, thơ có vần và thơ không vần”
+ Định hướng cách hiểu thơ:
+ Với bất cứ hình thức nào, thơ phải diễn đạt được tâm hồn của con người hiện đại