Cho đoạn mạch R1 song song R2 .Gọi I1 , I2 lần lượt là dòng điện chạy qua R1 VÀ R2 . VIẾT HỆ GIỮA I1,I2,R1,R2
Cho mạch điện gồm R 1 nối tiếp với ( R 2 / / R 3 ) , trong đó R 1 = R 2 = R 3 = R . Gọi I 1 , I 2 , I 3 là cường độ dòng điện lần lượt qua các điện trở R 1 , R 2 , R 3 . Giữa I 1 , I 2 , I 3 có mối quan hệ nào sau đây?
A. I 1 = I 2 = I 3
B. I 2 = I 3 = 2 I 1
C. I 1 = I 2 = 2 I 3
D. I 2 = I 3 = I 1 / 2
Đáp án D
Giữa I 1 , I 2 , I 3 có mối liên hệ là I 2 = I 3 = I 1 / 2
Câu 5: Trong đoạn mạch gồm các điện trở R1 ≠ R2 mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở và hai đầu đoạn mạch lần lượt là U1, U2, U. Cường độ dòng điện qua các điện trở và trong toàn mạch lần lượt là I1,I2,I. Ta có:
A. U1/ U2 = R1 / R2 B. U1 /U2 = R2 / R1 C. I= I1= I2 D. I= I1+I2
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp vs điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường đọ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây là đúng?
a. I = I1 = I2
b. I = I1 +I2
c. I1 ≠ I2
Điện trở R1 = 10Ω mắc song song với điện trở R2 = 30Ω vào giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế không đổi. Khi đó cường độ dòng điện qua R1 là I1, qua R2 là I2 và trong mạch chính là I. So sánh: I với I1 và I2 ?
- I1 với I2 ?
- I với I1 ?
- I với I2 ?
Hai điện trở R 1 = 20 Ω ; R 2 = 40 Ω được mắc song song giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 12V. Gọi I, I 1 , I 2 lần lượt là cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở. Giá trị I, I 1 , I 2 là
A. I 1 = 0 , 6 A ; I 2 = 0 , 3 A ; I = 0 , 9 A
B. I 1 = 0 , 3 A ; I 2 = 0 , 6 A ; I = 0 , 9 A
C. I 1 = 0 , 6 A ; I 2 = 0 , 2 A ; I = 0 , 8 A
D. I 1 = 0 , 3 A ; I 2 = 0 , 4 A ; I = 0 , 6 A
Đáp án A
Từ định luật Ôm I 1 = U / R 1 = 12 / 20 = 0 , 6 A , I 2 = U / R 2 = 12 / 40 = 0 , 3 A .
Cường độ mạch chính I = I 1 + I 2 = 0 , 9 A
Giữa hai điểm A và B của mạch điện, hiệu điện thế không đổi bằng 9V có mắc song song hai dây dẫn điện trở R1, R2. Cường độ dòng điện qua các điện trở lần lượt là I1=0,6A và I2=0,4A. Điện trở R1, R2 có giá trị lần lượt là
A. 15Ω;22,5Ω
B. 12Ω;36Ω
C. 22,5Ω;36Ω
D. 18Ω;18Ω
Có : \(U=U_1=U_2=9\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Điện trở của R1
\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{9}{0,6}=15\left(\Omega\right)\)
Điện trở của R2
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{9}{0,4}=22,5\left(\Omega\right)\)
⇒ Chọn câu : A
Chúc bạn học tốt
Vì R1 // R2
=> Um = U1 = U2 = 9 (V)
=> R1 = U1/ I1 = 9 / 0,6 = 15(Ω)
=> R2 = U2 / I2 = 9 / 0,4 = 22,5 (Ω)
Vậy điện trở R1 , R2 có giá trị lần lượt là 15 (Ω) và 22,5 (Ω)
=> Chọn A
Cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính và I1,I2, I3 chạy qua các mạch rẽ của một đoạn mạch gồm các điện trở R1,R2, R3 mắc song song có mối quan hệ như thế nào?
Cường độ dòng điện mạch chính I bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ:I=I1+I2+I3 (11.2)
Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là I1 = 0,5 A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 1,0 A. Khi đó cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : *
A. 1,5 A
B. 1 A
C. 0,8 A
D. 0,5 A
\(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\Rightarrow I=I1+I2=0,5+1=1,5A\)
Chọn A
\(I=I_1+I_2=0,5+1=1,5\left(A\right)\)
=> Chọn A
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. I = I1 = I2
B. I = I1 + I2
C. I ≠ I2 = I2
D. I1 ≠ I2