Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. U = U1 = U2
B. U = U1 + U2
C. U ≠ U1 = U2
D. U1 ≠ U2
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 mắc nối tiếp với điện trở R 2 mắc vào mạch điện. Gọi U , U 1 , U 2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R 1 , R 2 . Biểu thức nào sau đây đúng?
A. U = U 1 = U 2
B. U = U 1 + U 2
C. U ≠ U 1 = U 2
D. U 1 ≠ U 2
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ
→ Đáp án A
Câu 5: Trong đoạn mạch gồm các điện trở R1 ≠ R2 mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở và hai đầu đoạn mạch lần lượt là U1, U2, U. Cường độ dòng điện qua các điện trở và trong toàn mạch lần lượt là I1,I2,I. Ta có:
A. U1/ U2 = R1 / R2 B. U1 /U2 = R2 / R1 C. I= I1= I2 D. I= I1+I2
Đặt một hiệu điện thế U A B vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R 2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U 1 , U 2 . Hệ thức nào sau đây là không đúng?
A. R A B = R 1 + R 2
B. I A B = I 1 + I 2
C. U 1 / U 2 = R 2 / R 1
D. U A B = U 1 + U 2
Chọn C vì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: U 1 / U 2 = R 2 / R 1
Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng? *
A.UAB = U1 + U2
B.IAB = I1 = I2
C.RAB = R1 + R2
D.U1/U2 = R2/R1
Cho 2 điện trở R1 = 6Ω , R2 = 3Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt đoạn mạch vào hiệu điẹn thế U = 36V. Hiệu điẹn thế hai đầu R1 và R2 có giá trị lần lượt là U1= 24 U2=12 . Mắc thêm R3 song song R1 có giá trị thích hợp thì được U1=U3=U2. Tính giá trị R3
Ta có sơ đồ mạch điện là: (R1//R3)ntR2
Điện trở tương đương của mạch điện chính là:
R=\(\frac{R_1.R_3}{R_1+R_3}+R_2=\frac{6R_3}{6+R_3}+3=\frac{9R_3+18}{6+R_3}\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch điện chính là:
I=\(\frac{U}{R}=\frac{36}{\frac{9R_3+18}{6+R_3}}=\frac{24+4R_3}{R_3+2}\)=I2=I13
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R13 là:
U13=I13.R13=\(\frac{24R_3}{R_3+2}\)=U1=U3 (1)
Mà U1=U3=U2
U=36V =>U3=12V(2)
Tu (1) va (2)=>\(\frac{24R_3}{R_3+2}\)= 12=>R3=2Ω
Xét đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Công thức nào sau đây là đúng : R = R1 + R2 A. I = I1 = I2 I = I1 + I2 U = U1 + U2
R1 // R2
Rtd\(=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\)
U=U1=U2
I=I1+I2
Chọn C
Đặt một hiệu điện thế U A B vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R 2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U 1 , U 2 . Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. R A B = R 1 + R 2
B. I A B = I 1 = I 2
C.
D. UAB = U1 + U2
Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. R A B = R 1 + R 2
B. I A B = I 1 = I 2
C. I 1 I 2 = R 2 R 1
D. U A B = U 1 + U 2
Hai điện trở R1, R2 được mắc nối tiếp với nhau vào 2 điểm A và B có hiệu điện thế Uab không đổi. Mắc 1 vôn kế song song với R1 thi số chỉ của nó là U1. Mắc vôn kế song song với R2 thì số chỉ của nó là U2. a) Chứng minh U1/U2=R1/R2. b) Biết U=24V, U1=12V; Ù=8V. Tinh cac ti số Rv/R1, Rv/R2; điện trở Rv của vôn kế và hiệu điện thế thực tế giữa 2 đầu R1 và R2