Khối lượng hỗn hợp gồm 0.15 mol CaCO2 và 0.3 N phân tử K2CO3
Thủy phân hoàn toàn 31,05 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở (tỉ lệ mol 3 : 5) trong dung dịch KOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được N2; 24,15 gam K2CO3; 78,48 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 33,3%.
B. 40,0%.
C. 60,0%.
D. 66,7%.
đun hỗn hợp A gồm 2 kim loại x mol Fe và 0.15 mol Cu nung trong o2 1 thời gian thu được 23.2g hỗn hợp B gồm 2 kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. đem hòa tan hết hỗn hợp B bằng h2so4 đặc nóng dư thu được 0.3 mol SO2. hãy tính x
Một hỗn hợp A gồm 0,2 mol N2; 9,6.1022 phân tử CO2 và 0,8 mol O2
a/ Tính thể tích khí ở đtkc của hỗn hợp trên
b/ Tính khối lượng và khối lượng mol trung bình của hỗn hợp trên
Tính khối lượng mol của hỗn hợp gồm 0.2 mol H2, 0.3 mol O2, 0.4 mol CO2
TĐB : mH2 = 0,2 . 2 = 0.4 gam
mO2 = 0,3 . 32 = 9,6 gam
mCO2 = 0,4 . 44 = 17 , 6 gam
= > m hỗn hợp là : 0,4 + 9,6 + 17,6 = 27,6 gam
n hỗn hợp là : 0,2 + 0,3 + 0,4 = 0,9 mol
= > M hỗn hợp là : \(\dfrac{27,6}{0,9}\) = 30,66 dvC
Có hỗn hợp khí gồm: 0,5 mol H2; 0,625 mol CO2; 4.5.1023 phân tử N2 và 16 gam CH4. Xác định:
a) Tổng số mol các khí có trong hỗn hợp.
b) Số phân tử của hỗn hợp khi
c) Khối lượng của hỗn hợp khí.
d) Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí
e) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
f) Tỉ khối của hỗn hợp đối với khí hidro và đối với không khí
Có hỗn hợp khí gồm: 0,5 mol H2; 0,625 mol CO2; 4.5.1023 phân tử N2 và 16 gam CH4. Xác định:
a) Tổng số mol các khí có trong hỗn hợp.
b) Số phân tử của hỗn hợp khi
c) Khối lượng của hỗn hợp khí.
d) Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí
e) Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
f) Tỉ khối của hỗn hợp đối với khí hidro và đối với không khí
Bài 6. Một hỗn hợp A gồm 0,2 mol N2; 9,6.1022 phân tử CO2 và 0,8 mol O2
a/ Tính thể tích khí ở đtkc của hỗn hợp trên
b/ Tính khối lượng và khối lượng mol trung bình của hỗn hợp trên
trong tối nay ạ
Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 7,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân từ của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4
B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2
C. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2
D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4
Đáp án D
Hướng dẫn nX = 6 , 72 22 , 4 = 0,2 (mol); M - X = 12 , 4 0 , 3 = 41,33 => C 3 H 6 ( x m o l ) C 3 H 4 ( y m o l )
=> x + y = 0 , 3 42 x + 40 y = 12 , 4 ⇒ x = 0 , 2 y = 0 , 1
Hỗn hợp X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân từ của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C 3 H 6 và 0,2 mol C 3 H 4
B. 0,2 mol C 2 H 4 và 0,1 mol C 2 H 2
C. 0,1 mol C 2 H 4 và 0,2 mol C 2 H 2
D. 0,2 mol C 3 H 6 và 0,1 mol C 3 H 4
N phân tử = 1 mol phân tử
\(\Rightarrow n_{O2}=1mol;n_{N_2}=2mol;n_{CO_2}=1,5mol\)
\(\Rightarrow m_{hh}=1.32+2.28+1,5.44=154g\)
b. \(m_{hh}=0,1.56+0,2.64+0,3.65+0,25.27=44,65g\)
c. \(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025mol\)
\(\Rightarrow m_{hh}=0,1.32+0,05.2+0,3.36,5+0,025.44=15,35g\)