TĐB : mH2 = 0,2 . 2 = 0.4 gam
mO2 = 0,3 . 32 = 9,6 gam
mCO2 = 0,4 . 44 = 17 , 6 gam
= > m hỗn hợp là : 0,4 + 9,6 + 17,6 = 27,6 gam
n hỗn hợp là : 0,2 + 0,3 + 0,4 = 0,9 mol
= > M hỗn hợp là : \(\dfrac{27,6}{0,9}\) = 30,66 dvC
TĐB : mH2 = 0,2 . 2 = 0.4 gam
mO2 = 0,3 . 32 = 9,6 gam
mCO2 = 0,4 . 44 = 17 , 6 gam
= > m hỗn hợp là : 0,4 + 9,6 + 17,6 = 27,6 gam
n hỗn hợp là : 0,2 + 0,3 + 0,4 = 0,9 mol
= > M hỗn hợp là : \(\dfrac{27,6}{0,9}\) = 30,66 dvC
C.1:Tính số mol của 4g MgO
C.2:Tính V của 1 hỗn hợp gồm 0.1 mol khí O2 và 0.2 mol H2
C.3:V ở đktc của hỗn hợp khí A gồm 0.08 mol phân tử CO2 .Tính V của 0.09 mol phân tử NH3.
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
Tính khối lượng và thể tích của các hỗn hợp khí sau:
a. Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol khí N2O; 0,2 mol khí O2; 0,5 mol H2 và 0,2 mol khí CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Hỗn hợp khí Y gồm 2,8g khí N2; 2,4g khí O2; 2g H2 và 4,4g khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
giải giúp ạ
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
Hãy tính số mol, thể tích, khối lượng, số phân tử của hỗn hợp khí D gồm: 0,25 mol NO; 0,35 mol CO; 0,45 mol CH4; 0,55 mol O2. a) Cho biết xem khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí D là bao nhiêu? Hỗn hợp khí D này nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần? b) Tính thành phần % về thể tích và thành phần % về khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp khí D.
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (ko cs phản ứng xảy ra) có tỉ khối so vs ko khí là 0,3276
a) Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp
b) Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (= 2 cách khác nhau)
Một hỗn hợp gồm 2 khí O2 và CO2. Biết rằng 1 mol hỗn hợp khí có khối lượng là 36,8g.
a) Tính % về thể tích của mỗi khí có trong 1 mol hỗn hợp
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp so với H2