Một khối lượng m=60kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có chiều dài 1=4m,chiều cao h=1m.Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng v=2m/s.Tính công của cấc lực tác dụng lên vật (lấy g=10m/s ²)
Một khối lượng m=60kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có chiều dài 1=4m,chiều cao h=1m.Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng v=2m/s.Tính công của cấc lực tác dụng lên vật (lấy g=10m/s ²)
Công của lực trác dụng lên vật chính là công cản:
\(A_{cản}=W=W_1-W_2=\dfrac{1}{2}mv^2-mgh=\dfrac{1}{2}\cdot60\cdot2^2-60\cdot10\cdot1=-480J\)
Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng nghiêng. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m, chiều cao là 5 m. Lấy g = 10 m/s2. Công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là
A. 220 J
B. 270 J
C. 250 J
D. 260 J
1. Một cậu bé kéo 1 vật nặng lên mặt phẳng nghiêng với lực kéo là 180 N. Cho biết lực kéo này bằng 0,6 lần trọng lượng của vật. Tính khối lượng của vật.
2. 1 vật có khối lượng 5 kg được kéo đều lên mặt phẳng nghiêng với 1 lực bằng 0,6 lần trọng lượng. Tính lực kéo vật khi độ cao mặt phẳng nghiêng tăng lên 0,2 m còn độ dài mặt phẳng nghiêng không đổi. Cho biết cứ tăng 10 cm chiều cao thì lực kéo tăng thêm 0,01 lần trọng lượng.
3. 1 vật khối lượng 50 kg nằm nghiêng trên mặt phẳng nghiêng. Khi tăng độ dốc của mặt phẳng nghiêng đến 1 mức độ nào đó thì vật sẽ tự trượt xuống phía dưới. Có thể dùng 2 lực có phương song song với mặt phẳng nghiêng, chiều hướng lên phía trên để giữ vật nằm yên trên mặt phẳng nghiêng hay không nếu cường độ của lực này là 540 N ?
4. 1 vật có khối lượng 20 kg được kéo lên nhờ 1 ròng rọc cố định. Tìm lực kéo vật khi vật đang chuyển động lên phái trên. Bỏ qua ma sát.
Một vật có khối lượng 200 g trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 45 √2 cm, nghiêng 45 độ so với phương nằm ngang xuống chân mặt phẳng nghiêng. Cho g = 10 m/s ², bỏ qua mọi ma sát trên mặt phẳng nghiêng. a. Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng? b. Tính độ cao của vật khi động năng của vật bằng 3 lần thế năng của vật? c. Giả sử trên mặt phẳng nghiêng có ma sát với hệ số ma sát là 0,2. Tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng khi đó?
Yêu cầu vẽ hình
Một vật khối lượng m = 2,5 kg bắt đầu trượt từ đỉnh một dốc nghiêng 30°. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. a. Tìm vận tốc của vật khi trượt được 1/4 chiều dài mặt phẳng nghiêng. b. Tìm quãng đường vật đi được khi vật có vận tốc 6 m/s. c. Tìm vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng. d. Trượt hết dốc nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát là 0,1. Tìm quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại.
Một vật có khối lượng m = 100g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng dài l = 2m, chiều cao h = 0,4m. Vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng là 2m/s. Công của lực ma sát có giá trị là:
A. −0,4J
B. −0,1J
C. −0,8J
D. −0,2J
Lời giải
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật, gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ
Để kéo một vật trượt đều lên trên một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang cần phải tác dụng một lực F 0 hướng lên theo phương song song với mặt phẳng nghiêng đó. Tìm độ lớn lực F cần tác dụng lên vật theo phương nằm ngang để kéo vật trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang. Cho biết hệ số ma sát trượt trong hai trường hợp bằng nhau, khối lượng của vật là m, gia tốc trọng trường là g.
A. F = F 0 - m g . sin α . cos α
B. F = F 0 cos α ‐ m g sin α
C. F = F 0 - m g sin α cos α
D. F = F 0 - m g tan α
Chọn C.
+ Khi vật trượt đều lên mặt phẳng nghiêng:
Chiếu lên phương mặt phẳng nghiêng và vuông góc với mặt phẳng nghiêng:
+ Khi vật trượt đều trên mặt ngang:
Để kéo một vật trượt đều lên trên một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang cần phải tác dụng một lực F 0 hướng lên theo phương song song với mặt phẳng nghiêng đó. Tìm độ lớn lực F cần tác dụng lên vật theo phương nằm ngang để kéo vật trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang. Cho biết hệ số ma sát trượt trong hai trường hợp bằng nhau, khối lượng của vật là m, gia tốc trọng trường là g
A. F = F 0 - m g . sin α . cos α
B. F = F 0 cos α - m g . sin α
C. F = F 0 - m g . sin α cos α
D. F = F 0 - m g . tan α
Chọn C.
+ Khi vật trượt đều lên mặt phẳng nghiêng:
F 0 ⇀ + P ⇀ + N ⇀ + F m s ⇀ = 0 ⇀
Chiếu lên phương mặt phẳng nghiêng và vuông góc với mặt phẳng nghiêng:
1 vật có khối lượng bằng 0.5 kg được thả trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh 1 một phẳng nghiêng dài 10m và hợp với phương ngang gócα=30độ. Lấy G =10m\s2.Hãy tính vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng theo các trường hợp;
a,Vật trượt không ma sát
b,Vật trượt với hệ số ma sát μ=0.2
một vật có khối lượng 200g trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 8m nghiêng góc anpha=30độ so với phương ngang . Lấy g=10m/s ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng rất nhỏ .Sau khi trượt xuống chân mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát trượt là vuy=0.2 . Hãy tính thời gian vật chuyển động trên mặt phẳng ngang
200g=0,2kg
các lực tác dụng lên vật khi ở trên mặt phẳng nghiêng
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a}\)
chiếu lên trục Ox có phương song song với mặt phẳng nghiêng, chiều dương cùng chiều chuyển động
P.sin\(\alpha\)=m.a\(\Rightarrow\)a=5m/s2
vận tốc vật khi xuống tới chân dốc
v2-v02=2as\(\Rightarrow\)v=\(4\sqrt{5}\)m/s
khi xuống chân dốc trượt trên mặt phẳng ngang xuất hiện ma sát
các lực tác dụng lên vật lúc này
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a'}\)
chiếu lên trục Ox có phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động của vật
-Fms=m.a'\(\Rightarrow-\mu.N=m.a'\) (1)
chiếu lên trục Oy có phương thẳng đứng chiều dương hướng lên trên
N=P=m.g (2)
từ (1),(2)\(\Rightarrow\)a'=-2m/s2
thời gian vật chuyển động trên mặt phẳng đến khi dừng lại là (v1=0)
t=\(\dfrac{v_1-v}{a'}\)=\(2\sqrt{5}s\)