Oxi hóa 3,6 gam HCHO cần V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344.
B. 2,688.
C. 1,792.
D. 3,584
Oxi hóa hỗn hợp 5,92 gam hỗn hợp HCHO và CH3CHO (tỉ lệ mol 1:1) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344.
B. 2,688.
C. 1,792.
D. 3,584
Đáp án C
Hướng dẫn n H C H O = n C H 3 C H O = 0 , 08 m o l → ∑ n R C H O = 0 , 16 m o l
R C H O + 1 2 O 2 → R C O O H
0,16 → 0,08
V O 2 = 0 , 08.22 , 4 = 1 , 792 (lít)
Câu 7: Để đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam than ( C) người ta đã dùng hết V lít không khí ở đktc . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Giá trị của V là :
A. 33,3 lít B.3,36 lít C. 33,6 lít D. 34,2 lít
\(n_C=\dfrac{3.6}{12}=0.3mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
0.3 0.3
\(V_{O_2}=0.3\times22.4=6.72l\)
\(V_{Kk}=6.72\times5=33.6l\)
Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là
A. 22,4 lít.
B. 89,6 lít.
C. 44,8 lít.
D. 67,2 lít.
Số mol khí CH4 là: nCH4= =2 mol
PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
Phản ứng: 2mol → 4mol
=> thể tích khí oxi cần dùng là: VO2=22,4.n=22,4.4=89,6 lít
Đáp án cần chọn là: B
\(n_{CH_4}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2---->4
=> V = 4.22,4 = 89,6 (l)
=> B
Oxi hóa hoàn toàn 12,3 gam hỗn hợp C H 3 C H O v à C 2 H 5 C H O cần V lít khí oxi (đktc), thu được 13,68 gam hỗn hợp axit tương ứng. Biết hiệu suất bằng 80%. Giá trị của V là
A. 8,064.
B. 1,344.
C. 5,376.
D. 2,688
Đáp án D
Hướng dẫn nanđehit phản ứng = 12,3.80% = 9,84 gam
maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → n a n đ e h i t = 13 , 68 − 9 , 84 ( 45 − 29 ) = 0 , 24 m o l → n O 2 = 1 2 n a n đ e h i t = 0 , 12 m o l
V k k = 0 , 12.22 , 4 = 2 , 688 (lít)
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
A. 0,054
B. 0,840
C. 0,420.
D. 0,336.
Oxi hóa hoàn toàn 8,1 gam nhôm cẩn vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là
A. 7,84
B. 10,08
C. 6,72
C. 6,72
→ B T e n C l 2 = 3 2 n A l = 0 , 45 m o l
⇒ V C l 2 = 10 , 081
=> Chọn đáp án B.
Oxi hóa hoàn toàn 8,1 gam nhôm cẩn vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá trị của V là
A. 7,84.
B. 10,08.
C. 6,72.
D. 11,2.
Câu 2.
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 sau phản ứng thấy thoát ra V (lít) khí oxi (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng trên và tính giá trị của V?
b) Để đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam kim loại R (có hóa trị không đổi) cần dùng 60% lượng oxi sinh ra từ phản ứng trên. Hãy xác định kim loại R.
a.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
b.\(n_{O_2}=0,1.60\%=0,06mol\)
\(2R+\dfrac{1}{2}nO_2\rightarrow\left(t^o\right)R_2O_n\)
\(\dfrac{2,16}{M_R}\) \(\dfrac{2,16n}{M_R}\) ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{2,16n}{M_R}=0,06\)
\(\Rightarrow0,06M_R=2,16n\)
\(\Rightarrow M_R=36n\)
Biện luận:
-n=1 => Loại
-n=2 => Loại
-n=3 => \(M_R=108\) ( g/mol ) R là Bạc ( Ag )
Vậy R là Bạc (Ag)
Để oxi hóa hết m gam nhôm cần 6,72 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng
thu được a gam nhôm oxit. Tìm giá trị của m và a.
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,4 0,3 0,2 ( mol )
\(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=0,4.27=10,8g\)
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4g\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(nO_2=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nAl=\dfrac{4}{3}.0,3=0,4\left(mol\right)\)
\(mAl=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
\(nAl_2O_3=\)\(\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\)
\(mAl_2O_3=0,2.102=20,4\left(g\right)\)