Quy đồng mẫu của phân thức sau:
a)\(\frac{x}{12}\) ; \(\frac{xy}{30}\)
b) \(\frac{xy}{8}\) ; \(\frac{yz}{12}\) ; \(\frac{xz}{24}\)
c) \(\frac{1}{6x}\) ; \(\frac{4}{8y}\)
d)\(\frac{4xy}{6z}\) ; \(\frac{2yz}{4x}\) ; \(\frac{zx}{2y}\)
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
\(\frac{x^2-4}{x^2+2x}\) và \(\frac{x}{x-2}\)
\(\dfrac{x^2-4}{x^2+2x}=\dfrac{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{x\left(x+2\right)}=\dfrac{x-2}{x}=\dfrac{\left(x-2\right)^2}{x\left(x-2\right)}\)
\(\dfrac{x}{x-2}=\dfrac{x^2}{x\left(x-2\right)}\)
Cho đa thức A = 2 x 3 + x 2 − 13 x + 6 và hai phân thức: x 2 x 2 + 5 x − 3 , x + 2 x 2 + x − 6 với x ≠ − 3 ; x ≠ 1 2 và x ≠ 2 .
a) Chia đa thức A lần lượt cho các mẫu thức của hai phân thức đã cho.
b) Quy đồng mẫu thức của hai phân thức đã cho.
Tìm mẫu thức chung rồi quy đồng mẫu các phân thức sau :
a) \(\frac{2x-3y}{2xy};\frac{x+2y}{x}\)
b) \(\frac{2}{x^2-4x};\frac{x}{x^2-16}\)
a) MTC: 2xy
Quy đồng: \(\frac{2x-3y}{2xy}\) giữ nguyên
\(\frac{x+2y}{x}=\frac{2y\left(x+2y\right)}{2xy}=\frac{2xy+y^2}{2xy}\)
b) \(\frac{2}{x^2-4x}=\frac{2}{x\left(x-4\right)};\frac{x}{x^2-16}=\frac{x}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}\)
MTC: x (x-4)(x+4)
Quy đồng : \(\frac{2}{x\left(x-4\right)}=\frac{2\left(x+4\right)}{x\left(x-4\right)\left(x+4\right)}=\frac{2x+8}{x\left(x-4\right)\left(x+4\right)}\)
\(\frac{x}{\left(x+4\right)\left(x-4\right)}=\frac{x^2}{x\left(x-4\right)\left(x+4\right)}\)
Học tốt nhé ^3^
Quy đồng mẫu phân thức sau :
1.\(\frac{a-x}{6x^2-ax-2a^2};\frac{a+x}{3x^2+4ax-4a^2}\)
Quy đồng mẫu các phân thức sau:
\(\frac{x}{x^2-2ax+a^2}\) ; \(\frac{x+a}{x^2-ax}\)
Cho hai phân thức \(\frac{1}{x^2+ax-2}\)và \(\frac{x}{x^2+5x+b}\). Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là \(x^3+4x^2+x-6\). Viết tường minh hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là \(x^3+4x^2+x-6\)
quy đồng mẫu thức các phân thức sau
a \(\frac{5}{x^5y^3}\)\(\frac{7}{12x^3y^4}\)
cho hai phân thức 1/x-a và 2/x-b với a<b
a) hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thanh những phân thức có mẫu thức chung là x^2-5x+6
b)Với a và b tìm được hãy viết hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là x2-5x+6
a) \(\dfrac{1}{x-a};\dfrac{2}{x-b}\)
Theo đề bài ta có :
\(\left(x-a\right)\left(x-b\right)=x^2-5x+6\)
\(\Leftrightarrow\left(x-a\right)\left(x-b\right)=\left(x-2\right)\left(x-3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=3\end{matrix}\right.\)
b) \(\dfrac{1}{x-a}=\dfrac{1}{x-2}=\dfrac{x-3}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{x-3}{x^2-5x+6}\)
\(\dfrac{2}{x-b}=\dfrac{1}{x-3}=\dfrac{2\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{2x-6}{x^2-5x+6}\)
Cho hai phân thức 1 x 2 + a x - 2 và 2 x 2 + 5 x + b . Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là x 3 + 4 x 2 + x - 6 . Viết tường minh hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là x 3 + 4 x 2 + x - 6
Ta có mẫu thức chung phải chia hết cho từng mẫu thức riêng.
Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng 0, tức là:
3 – a(4 – a) = 0 và 2 – 2a = 0 ⇒ a = 1.
Vậy phân thức thứ nhất là
Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng 0, tức là:
6 – b = 0 và -6 + b = 0 ⇒ b = 6.
Vậy phân thức thứ hai là
* Quy đồng:
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau
\(\frac{x}{x^6-27};\frac{2x}{x^2-6x+9};\frac{1}{x^2+3x+9}\)
Giúp mình với ạ