Cho N ≥ 1 ( N ∈ N )
cho dãy số A1,A2,A3…An
viết thuật toán tìm giá trị lớn nhất
Input: dãy số nguyên gồm n số được nhập từ bạn phím
Output: số lớn nhất, bé nhất trong dãy
B1: nhập dãy số nguyên
B2: gán max:=a[1]; min:=a[1]
B3: nếu max<a[i] thì max:=a[i]; min>a[i] then min:=a[i]
B4: in kết quả ra màn hình
8. Viết thuật toán tìm số chẵn trong dãy số a1, a2,a3…(an n>=1)
Xây dựng thuật toán cho bài toán sau: cho 1 số nguyên dương N và dãy số nguyên A: a1,a2…aN. Hãy tính: a) Tổng các phần tử có giá trị dương: a1+a3+a5+a7 b) đếm xem trong dãy A có bao nhiêu phần tử có giá trị
a: #incldue <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long i,n,x,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x>0) t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}
Viết thuật toán và chương trình nhập từ bàn phím dãy A gồm n phần tử a1, a2, a3,..an có kiểu số nguyên. Tìm và in ra màn hình các phần tử có giá trị lẻ, các phần tử có giá trị chẵn trong dãy A
Viêy thuật toán và chương trình nhập từ bàn phím dãy A gồm n phần tử a1, a2, a3, ...an có kiểu số thực. Tìm phần tử lớn nhất, nhỏ nhất của dãy A
Cho dãy số nguyên với N=3 và dãy số nguyên a1=4 , a2=8 , a3=5. Tìm giá trị lớn nhất của dãy số.
· Xác định bài toán :
- Input : số nguyên N=3 và dãy số nguyên a1=4 , a2=8 , a3=5
- Output : Gía trị lớn nhất Max của dãy số nguyên
· Ý tưởng :
N=3 ( a1=4 , a2=8 , a3=5 )
· Thuật toán :
B1 : Nhập N=3 và dãy số nguyên a1=4 , a2=8 , a3=5
B2 : Max <- a1=4 , i <- 2
B3 : Nếu i=2 > N=3 ( sai ) thì trả về giá trị Max . Kết thúc
B4 :
1. Nếu aI=2 = 8 > Max=4 ( đúng )
2. i <-- i+1=2+1=3 rồi quay lại B3 .
B3 : Nếu i =3 > N=3 ( sai ) thì trả về giá trị Max . Kết thúc
B4 :
1. Nếu aI=3 = 5 > Max=4 ( đúng )
2. i <- i+1=3+1=4 rồi quay lại B3 .
B3 : Nếu i=4 > N=3 ( đúng ) thì trả về giá trị Max=4 . Kết thúc
Vậy giá trị lớn nhất Max=a1=4
Cho dãy số nguyên với N=3 và dãy số nguyên a1=4, a2=6, a3=9. Tìm giá trị lớn nhất của dãy số.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,max;
int main()
{
cin>>n;
cin>>x;
max=x;
for (i=1; i<n; i++)
{
cin>>x;
if (max<=x) max=x;
}
cout<<max;
return 0;
}
Bài 1 : CHo N và dãy số a1;a2...;aN. Viết thuật toán tính tổng những số âm trong dãy trên.
Bài 2 : CHo N và dãy số a1;a2...;aN. Viết thuật toán chỉ ra các phần tử bằng 0 trong dãy trên.
Bài 1.
Bước 1. Nhập N và dãy số \(a_1,a_2,...,a_N\)
Bước 2. \(i\leftarrow1\), \(S\leftarrow0\)
Bước 3. \(i\leftarrow i+1\)
Bước 4. 4.1 Nếu \(i>N\) thì kết thúc thuật toán và đưa ra kết quả.
4.2 \(a_i\ge0\) thì quay lại bước 3
4.3 \(S\leftarrow S+a_i\) rồi quay lại bước 3
Viết thuật toán tính tổng các phần tử bằng 0
Viết thuật toán để giải bài toán Cho dãy số A gồm N số nguyên a1 a2 a3 ...aN đếm xem trong dãy có bao nhiêu số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5
a, Xác định bài toán:
+Input: Dãy số a1,….,an và (0,5đ)
+Output: Số lượng số hạng trong dãy số a1,….,an có giá trị bằng 9 (0,5đ)
b, Thuật toán:
Bước 1.Nhập N và dãy số a1,….,an;
Bước 2. i ←1; n ← 0; (0,25đ)
Bước 3. Nếu aithì n ←n+1;
Bước 4. i → i+1 (0,25đ)
Bước 5. Nếu i > N thì thông báo số lượng số hạng bằng k trong dãy đã cho là n và kết thúc; (0,25đ)
Bước 6. Quay lại bước 3.
Bước 1: Nhập n và nhập dãy số
Bước 2: dem←0; i←1;
Bước 3: Nếu a[i] mod 3=0 và a[i] mod 5=0 thì dem←dem+1;
i←i+1;
Bước 4: Nếu i<=n thì quay lại bước 3
Bước 5: xuất dem
Bước 6: Kết thúc