So sánh : 21000 và 5400
tong hai so bang 1626.neu ta tang so thu nhat len 5 lan va so thu hai len 3 lan thi duoc hai so co tong bang 5400.tim 2 so
Khi nhân 1 số với 305,do vo y Lan da quen viet chu so 0 cua so 305 nen tich giam di 5400 don vi.Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Tìm 2 chữ số tận cùng của 21000
Đề nghị đọc đúng yêu cầu và ghi rõ cách làm.
2^100 = (2^4)^25 = 16^25 = (.....6)
vậy chữ số tận cùng của số 2^100 là 6
2^100 = (2^4)^25 = 16^25 = (.....6)
vậy chữ số tận cùng của số 2^100 là 6
tìm tất cả các cặp số tự nhiên a và b UCLN=15 và a*b=5400
Cấu trúc của so sánh hơn và so sánh nhất và cách thành lập tính từ và trạng ngữ của so sánh hơn và so sánh nhất
Bạn tham khảo
Cấu trúc so sánh hơn nhất
Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).
Ví dụ: My house is the largest one in our neighborhood.
Tính từ đơn âm
Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
tall | taller | tallest |
fat | fatter | fattest |
big | bigger | biggest |
sad | sadder | saddest |
Tính từ có hai âm
Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
happy | happier | happiest |
simple | simpler | simplest |
busy | busier | busiest |
tilted | more tilted | most tilted |
tangled | more tangled | most tangled |
Tính từ có ba âm hoặc hơn
Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
important | more important | most important |
expensive | more expensive | most expensive |
Bạn tham khảo
Cấu trúc so sánh hơn nhất
Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).
Ví dụ: My house is the largest one in our neighborhood.
Tính từ đơn âm
Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
tall | taller | tallest |
fat | fatter | fattest |
big | bigger | biggest |
sad | sadder | saddest |
Tính từ có hai âm
Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
happy | happier | happiest |
simple | simpler | simplest |
busy | busier | busiest |
tilted | more tilted | most tilted |
tangled | more tangled | most tangled |
Tính từ có ba âm hoặc hơn
Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
important | more important | most important |
expensive | more expensive | most expensive |
một gen nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 21000 nucleotit tự do số nu của gen bằng
\(N\times\left(2^3-1\right)=21000\)
\(\Rightarrow N=3000\left(nu\right)\)
một gen nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 21000 nucleotit
⇒ \(N.\left(2^3-1\right)=21000\)
⇒ \(N=3000\left(nu\right)\)
so sánh 5^120 và 25^61
so sánh 16^80 và 4^65
so sánh 54^4 và 21^12
so sánh 16^25 và 64^25
Bài dễ mà you ko tự suy nghĩ được, đúng là lười suy nghĩ
a) 2561=(52)61=52.61=5122
Vì 122>120 nên 5122>5120 hay 2561>5120
b) 1680 = (42)80= 42.80=4160
Vì 160>65 nên 4160>465 hay 1680>465
Mấy câu khác tự làm
Khi nhân 1 so với 305 do sơ suất nên quên viết chữ số 0 của 305 nên tích giảm 5400 đơn vị. Tìm tích đúng
Giải cụ thể giùm mình nhé. Tks kiu
bạn tâm dùng 21000 đồng mua vở . có 2 loại vở : loại 1 giá 2000 đồng 1 quyển , loại 2 giá 1500 đồng 1 quyển . bạn tâm mua đc nhiều nhất bn quyển vở nếu :
a) tâm chỉ mua vở loại 1
b) tâm chỉ mua vở loại 2
giải : a) tâm chỉ mua vở loại 1 . làm phép chia 21000 cho 2000 , ta đc 21000 = 2000 . 10 + ........... .
vậy số vở loại 1 bạn tâm mua đc nhiều nhất là ............. quyển.
b) tâm chỉ mua vở loại 2 . làm phép chia 21000 cho 1500, ta đc 21000 = ............................
vậy số vở loại 2 bạn tâm mua đc nhiều nhất là ................... quyển
bài nay mik cần các bạn điền vào chỗ chấm ai nhanh mik tick lưu ý là phải đúng nha !!!!
tâm mua được nhiều nhất vo loại 1 là:
21000:2000=10 ( quyen vo )
tâm mua được nhiều nhất vở loại 2 là:
21000:1500=14 ( quyen vo )
D/S:...........
a, Ta có
21000 : 2000 = 10 ( dư 1 )
Vậy 21000 có thể mua nhiều nhất 10 quyển vở loại 1 và còn thừa 1 nghìn đồng .
b, 21000 đủ mua nhiều nhất số quyển vở loại 2 là :
21000 : 1500 = 14 ( quyển )
Đáp số : 14 quyển vở
1 người mua vở giá 18000 đồng 1 tá . người ấy bán lại cho khách là 1/2 số vở với giá 21000 đồng 1 tá và bán 1/3 số vở với giá 21000 đồng 1 tá số vở còn lại bán 19000 đồng 1 tá . bán xong số vở người ấy lãi được tất cả là 175000 đồng . Hỏi sô vở người ấy đã bán là bào nhiêu
Khi bán 1/2 số vở ban đầu thì 1 tá lãi là:
21 000 - 18 000 = 3 000 (đồng)
Khi bán 1/3 số vở ban đầu thì 1 tá lãi là 3 000 đồng.
Khi bán số vở còn lại thì 1 tá lãi là:
19 000 - 18 000 = 1 000 (đồng)
Trung bình cứ 3 tá vở thì lãi là:
3000 + 3000 + 1000 = 7 000 (đồng)
Số vở người ấy đã bán là:
175 000 : 7000 x 3 = 75 (tá vở)