Giữa hai điểm B và C cách nhau một đoạn 0,2 m có một điện trường đều với đường sức hướng từ B đến C. Hiệu điện thế là U B C = 12 V. tìm Công của lực điện khi một điện tích q = 2 . 10 - 6 C đi từ B đến C.
Giữa hai điểm B và C cách nhau một đoạn 0,2 m có một điện trường đều với đường sức hướng từ B đến C. Hiệu điện thế giữa A và B là U B C = 12 V. Tìm
a) Cường độ điện trường trong vùng có điện trường đều.
b) Công của lực điện khi một điện tích q = 2 . 10 - 6 C đi từ B đến C.
a) Cường độ điện trường: E = U d = 12 0 , 2 = 60 (V/m).
b) Công của lực điện: A = qEd = 2 . 10 - 6 .60.0,2 = 24 . 10 - 6 J.
Giữa 2 điểm B và C cách nhau một đoạn 0,2m có một điện trường đều với đường sức hướng từ B đến C . Hiệu điện thế giữa A và B là \(U_{BC}\) = 12V . Tìm :
a) Cường độ điện trường trong vùng có điện trường đều
b) Công của lực điện khi một điển tích q = \(2.10^{-6}\) C đi từ B đến C .
Cần cù thì bù siêng năng
Có lm thì ms có ăn
Ko lm mà mún đòi ăn
Có ăn shirt ăn đầu bird
Thế cho dễ
Một điện tích điểm q = 10 - 9 C chuyển động từ A tới B của một tam giác đều ABC trong điện trường đều có đường sức điện song song với BC, chiều hướng từ B đến C và E = 2 . 10 4 V / m . Tam giác ABC đều có cạnh a = 20 cm. Công của lực điện là?
A. 4 . 10 - 6 J
B. - 4 . 10 - 6 J .
C. 2 . 10 - 6 J .
D. - 2 . 10 - 6 J .
Một điện tích điểm q = 10 - 9 C chuyển động từ A tới B của một tam giác đều ABC trong điện trường đều có đường sức điện song song với BC, chiều hướng từ B đến C và E = 2 . 10 4 V / m . Tam giác ABC đều có cạnh a = 20 cm. Công của lực điện là?
A. 4 . 10 - 6 J .
B. - 4 . 10 - 6 J .
C. 2 . 10 - 6 J .
D. - 2 . 10 - 6 J .
Một điện tích điểm q = + 1,20 µC đặt tại điểm A trong một điện trường đều có độ lớn E = 1,40.103 V/m giữa hai bản kim loại phẳng, song song.
a) Tính công của lực điện trường thực hiện được khi q chuyển động từ điểm A dọc theo một đường sức điện, ngược chiều đường sức đến điểm B cách A một khoảng 3,50 cm.
Tính lại công này nếu q di chuyển từ A đến một điểm C theo đường thẳng, với C và B cách đều bản tích điện âm.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A và B và hiệu điện thế giữa hai điểm A và C.
Tính hiệu điện thế giữa hai bản kim loại, biết hai bản này cách nhau một khoảng 6,20 cm.
một điện trường đều có cường độ E=2500V/m . 2 điểm A và B cách nhau 10cm khi tính dọc theo đường sức . Tính công của lực điện trường thực hiện 1 điện tích q khi nó di chuyển từ A đến B ngược chiều đường sức . Giải bài toán khi :
a) q=-10-6C.
b) q=10-6C.
Bài 1: a. Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công - 6J. Hỏi khoảng cách từ điểm M đến N bằng bao nhiêu? Biết rằng điện trường giữa 2 bản là đều và có giá trị E = 200 V/m
b. Một electron di chuyển được đoạn đường 1cm, dọc theo một đường sức dưới tác dụng của lực điện, trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện trường là bao nhiêu?
a) \(d_{MN}=\dfrac{A}{q\cdot E}=0,015m=1,5cm\)
b) \(q_e=-1,6\cdot10^{-19}C\)
A=qEd=-1,6*10-18J
Một điện tích q = 4.10-9 C, bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường có hiệu điện thế UMN = 200V.
a. Tính công mà lực điện sinh ra.
b. Nếu 2 điểm M, N nằm cách nhau 5cm, và điện trường giữa 2 điểm là điện trường đều, hãy tính cường độ điện trường giữa 2 điểm M,N
Cho một tam giác ABC vuông tại A trong điện trường đều có E = 4 . 10 3 V / m sao cho AB song song với các đường sức, chiều điện trường hướng từ A đến B. Biết AB = 8 cm, AC = 6 cm. Công của lực điện trường khi một electron dịch chuyển từ C đến B là
A. 320 eV.
B. – 320 eV.
C. 5 , 12 . 10 - 17 e V .
D. – 5 , 12 . 10 - 17 e V .