nhân cách trong Hán Việt có nghĩa là gì
Tìm từ Hán Việt trong câu sau: “Thái độ đối xử với động vật là một tiêu chí đánh giá sự văn minh của một cá nhân hoặc cộng đồng.”. Em hiểu “văn minh” có nghĩa là gì? Cách đối xử với động vật như thế nào được coi là kém văn minh, lạc hậu?
- Các từ Hán Việt trong câu là:
+ Thái độ
+ Động vật
+ Văn minh
+ Cá nhân
+ Cộng đồng
- “Văn minh” có nghĩa là: đẹp đẽ sáng sủa, chỉ cái mức sinh hoạt sáng đẹp của những xã hội tiến bộ
- Cách cư xử với động vật được xem là kém văn minh là: săn bắt trái phép, đánh đập động vật, ngược đãi, hành hạ động vật.
hoa (1): hoa quả, hương hoa = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
hoa (2) : hoa mĩ, hoa lệ = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
phi (1): phi công, phi đội = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
phi (2) phi pháp , phi nghĩa = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
phi(3) cung phi, vương phi = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
thấm (1) tham vọng, tham lam = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
tham (2) tham gia, tham chiến = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
gia (1) gia chủ, gia súc = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
gia (2) gia vị, gia tăng = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
ai giúp milk vs mai milk nộp r
hoa (1) chỉ sự vật có hương thơm, có màu sắc. (bông hoa)
hoa (2) chỉ cái đẹp.
phi (1) nghĩa là bay.
phi (2) nghĩa là không.
phi (3) chỉ vợ vua. (phi tần)
tham (1): muốn có được, đạt được, vơ hết, lấy hết về mình.
tham (2): góp sức, có mặt trong một hoạt động chung nào đó.
gia (1): nhà
gia (2): thêm vào, tăng lên.
Tìm từ Hán Việt câu sau : “Thái độ đối xử với động vật là một tiêu chí đánh giá sự văn minh của một cá nhân hoặc cộng đồng “. Em hiểu “ văn minh “ có nghĩa là gì ? cách đối xử với động vật như thế nào được coi là kém văn minh , lạc hậu ?
từ Hán việt là: tiêu chí, văn minh, cộng đồng
-Văn minh là quy tắc ứng xử tôn trọng lẫn nhau, cư xử với nhau theo đúng phép tác, lịch sự với nhau
-Cách cư xử với động vật coi là kém văn minh là: đánh đập động vật, ngược đãi, hành hạ động vật, bỏ đói chúng
Tìm một số từ Hán Việt có yếu tố "nhân" được dùng với nghĩa như trong từ nhân nghĩa. Giải nghĩa các từ đó?
Nhân ái: yêu thương con người
Nhân cách: tính cách riêng của con người
Nhân chứng: người làm chứng
viết một đoạn văn ngắn từ 8-10 câu có sử dụng từ hán việt . giải thích ý nghĩa của từ hán việt trong đoạn văn đó và cho biết các từ hán việt đó tạo sắc thái gì cho đoạn văn
Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?
– thiên niên kỉ, thiên lí mã.
– (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long
Tiếng thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã: có nghĩa là ngàn/nghìn
- Tiếng thiên trong thiên đô về Thăng Long: là dời chuyển
Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?
– thiên niên kỉ, thiên lí mã.
– (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long
Trong tiếng hán Minh Quân được dịch ra nghĩa Việt là gì?
Quân ở đây có 2 nghĩa là linh và vua minh la tai gioi , anh minh => Minh Quan la mot vi vua anh minh, tai gioi .
Quân ở đây có 2 nghĩa là linh và vua minh la tai gioi , anh minh => Minh Quan la mot vi vua anh minh, tai gioi .
Quân là vua
Minh la sự anh minh , tài giỏi
Minh Quân là vị vua anh minh, tài giỏi
Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
a) Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán Việt (in đậm) mà không dùng các từ ngữ thuần Việt có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn)?
– Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.(đàn bà).
– Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi (chết, chôn).
– Bác sĩ đang khám tử thi (xác chết).
b) Các từ Hán Việt (in đậm) tạo được sắc thái gì cho đoạn văn trích dưới đây?
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiết dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiến thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
a, Các từ phụ nữ, từ trần, mai táng, tử thi đều là những từ thể hiện sự trang trọng, tôn kính, tao nhã
Đặc biệt ở câu thứ ba nếu thay thế bằng từ xác chết sẽ tạo cảm giác ghê sợ, thô tục
b, Các từ Hán Việt như: kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần có tác dụng tạo ra không khí cổ xưa, phù hợp với ngữ cảnh.
ê cho mình hỏi trung quân theo nghĩa hán việt là gì( trong bài hịch tướng sĩ)
trung là trung thành, kiên định, không hề bị những yếu tố bên ngoài tác động, làm cho lung lay
quân là quân tử, là người có khí phách, là bậc đại trượng phu, nghĩa hiệp
=> trung nghĩa: chỉ người trung thành, luôn là bề tôi trung thành với vua và làm những điều có lợi cho dân.
Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
a) Tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
– dứt, không còn gì;
– cực kì, nhất.
Cho biết nghĩa của yếu tố tuyệt trong mỗi từ sau đây: tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực. Giải thích nghĩa của những từ này
a, - Tuyệt (dứt, không còn gì): tuyệt chủng ( không còn chủng loại, giống loài), tuyệt giao ( không ngoại giao), tuyệt tự (không có người nối dõi), tuyệt thực (nhịn ăn)…
- Tuyệt (cực kì, nhất): tuyệt mật (cực kì bí mật), tuyệt tác (tác phẩm đẹp nhất), tuyệt trần (nhất trên đời), tuyệt phẩm (sản phẩm tuyệt vời),…