Khử 4,64g hỗn hợp A gồm FeO , Fe3O4 , Fe2O3 có số mol bằng nhau bằng co thu được chất rắn . Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HNO3 thu được 2 khí NO và NO2 có tỉ lệ mol 1 : 1 . Tổng thể tích của 2 khí này
Câu 10: X là hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:3:4. Hòa tan hoàn toàn 76,8 gam X bằng HNo3 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Thể tích dung dịch HNo3 4M là?
n Fe = a ; n FeO = 2a ; n Fe3O4 = 3a ; n Fe2O3 = 4a
Suy ra :
n Fe = 20a ; n O = 26a
Ta có :
20a.56 + 26a.16 = 76,8
=> a = 0,05
n Fe = 1(mol) ; n O = 1,3(mol)
Gọi n NO = x ; n NO2 = y
Ta có :
x + y = 4,48/22,4 = 0,2
Bảo toàn e : 3x + y = 1.3 -1,3.2
=> x = y = 0,1
Ta có :
n HNO3 = 4n NO + 2n NO2 + 2n O = 0,1.4 + 0,1.2 + 1,3.2 = 3,2(mol)
V HNO3 = 3,2/4 = 0,8(lít)
Gọi số mol Fe; FeO; Fe3O4 và Fe2O3 lần lượt là a;2a;3a;4a
$\Rightarrow a=0,05(mol)$
Gọi số mol NO và NO2 lần lượt là x;y(mol)
Ta có: $x+y=0,2(mol)$
Bảo toàn e ta có: $3x+y=0,4$
Giải hệ ta được $x=y=0,1(mol)$
Dùng phương trình $H^+$ ta có: $n_{HNO_3}=3,35(mol)$
$\Rightarrow C_{M/HNO_3}=0,8375(l)$
Khử 4,64 (g) hh A gồm FeO Fe,O3, Fe;04 có số mol bằng nhau bằng CO dư thu được chất rắn B. a. khối lượng chất rắn B =2: b.Hòa tan hoàn toàn B trong dd HNO; thu được 2 khí là NO và NO2 có ti lệ số mol 1:1. Tổng thể tích của 2 khí này là bao nhiờu?
Theo đề bài ta có : nkt = nBaCO3 = 1,97/197 = 0,01 (mol)
PTHH :
FeO+CO−t0−>Fe+CO2↑FeO+CO−t0−>Fe+CO2↑
Fe2O3+3CO−t0−>2Fe+3CO2↑Fe2O3+3CO−t0−>2Fe+3CO2↑
Fe3O4+4CO−t0−>3Fe+4CO2↑Fe3O4+4CO−t0−>3Fe+4CO2↑
CO2 + Ba(OH)2 - > BaCO3↓↓ + H2O
0,01mol........................0,01mol
Theo các PTHH ta có : nCo = nCo2 = 0,01 mol
Áp dụng đlbtkl ta có :
mX + mCO = mY + mCO2
=> mY = 4,64 + 0,01.28 - 0,01.44 = 4,48(g)
Vậy....
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 :1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với:
A. 48%.
B. 58%.
C. 54%.
D. 46%.
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
A. 54%.
B. 46%.
C. 58%.
D. 48%.
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
A. 54%.
B. 46%.
C. 58%.
D. 48%.
Dung dịch Y chứa Fe3+ (a); Fe2+ (b), Cl- (0,88) và nH+ dư = 4nNO = 0,88 (mol)
Bảo toàn điện tích: 3a + 2b + 0,08 = 0,88 (1)
nAgCl = 0,88 => nAg = 0,07 (mol)
Bảo toàn electron: b = 0,03.2 + 0,07 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,18 và b = 0,13 (mol)
Quy đổi hỗn hợp thành Fe ( 0,31 mol) ; O ( u mol) và NO3- ( v mol). Trong Z, đặt nN2O = x => nNO2 = 0,2 – x (mol)
=> 0,31.56 + 16u + 62v = 27,04 (3)
Bảo toàn nguyên tố N:
v + 0,04 = 2x + (0,12 –x) (4)
nH+ pư = 0,88 + 0,04 – 0,08 = 0,84
=> 10x + 2( 0,12 –x) + 2u = 0,84 (5)
Từ (3), (4), (5) => u = 0,14 ; v = 0,12 ; x = 0,04
nFe(NO3)2 = v/2 = 0,06 (mol)
Đặt k, 3h, 2h, h lần lượt là số mol Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3
Bảo toàn Fe: => 0,06 + k + 11h = 0,31 (6)
Bảo toàn O : => 14h = u = 0,14 (7)
Từ (6) và (7) => k = 0,14 (mol); h = 0,01 (mol)
Số mol hỗn hợp = 0,06 + k + 6h = 0,26
=> %nFe = 0,14/0,26 = 53,85%
Gần nhất với 54%
Đáp án A
Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 2 : 1. Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO2 và NO. Thể tích hỗn hợp khí NO + NO2 ít nhất thu được gần với giá trị nào sau đây?
A. 0,672 lít.
B. 0,784 lít.
C. 0,448 lít.
D. 0,56 lít.
Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 2 : 1. Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO2 và NO. Thể tích hỗn hợp khí NO + NO2 ít nhất thu được gần với giá trị nào sau đây?
A. 0,672 lít.
B. 0,784 lít.
C. 0,448 lít
D. 0,56 lít
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al, trong đó khối lượng oxi bằng 1/4 khối lượng hỗn hợp. Cho 0,06 mol khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có số mol bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m xấp xỉ bằng giá trị nào sau đây?
A.9,02.
B.9,51.
C.9,48.
D.9,77.
Hỗn hợp Z gồm CO và CO2 có M = 36 dùng đường chéo ⇒ CO = CO2 = 0,03 mol
nO phản ứng = CO = 0,03 mol
Khối lượng kim loại trong Y: 0,75m.
n N O 3 - tạo muối = 0,04.3 = 0,12 mol
⇒ m = 9,477
⇒Chọn C
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
A. 58%
B. 48%
C. 46%
D. 54%