Cho x, y là các số thực thoả mãn \(x\le1;x+y\ge3\)Tìm GTNN của \(P=3x^2+3xy+y^2\)
cho x,y là các số thực thoả mãn x√(1-y^2) +y√(1-x^2) = 1. Chứng minh rằng x^2 + y^2 =1
Cho x,y là các số thực dương thỏa mãn \(x+y\le1\)
CMR \(\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{2}{xy}+4xy\ge11\)
\(VT=\left(\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{1}{2xy}\right)+\left(\frac{1}{4xy}+4xy\right)+\frac{5}{4xy}\)
\(\ge\frac{4}{\left(x+y\right)^2}+2+\frac{5}{\left(x+y\right)^2}\ge4+2+5=11\)
Cho a,b,c là các số thực không âm thoả mãn \(ab+bc+ca+abc=4\) . Chứng minh bất đẳng thức:
\(\frac{b}{a^2+2b}+\frac{c}{b^2+2c}+\frac{a}{c^2+2a}\le1\)
Với điều kiện \(ab+bc+ca+abc=4\) thì \(VP-VT=\frac{bc^2\left(a-b\right)^2+ca^2\left(b-c\right)^2+ab^2\left(c-a\right)^2}{\left(a^2+2b\right)\left(b^2+2c\right)\left(c^2+2a\right)}\ge0\)
Cauchy ngược dấu + Svacxo + gt coi
cho x,y là các số thoả mãn đồng thời: \(\int^{0\le x\le y\le1}_{2x+y\le2}\)
CM BDT : \(2x^2+y^2\le\frac{3}{2}\)
cho x,y là các số thoả mãn đồng thời: \(\int^{0\le x\le y\le1}_{2x+y\le2}\)
CM BDT : \(2x^2+y^2\le\frac{3}{2}\)
(2x + y)x \(\le2x\) <=> \(2x^2+xy\le2x\)(1)
Vì \(0\le x\le y\Leftrightarrow y-x\ge0\) mà \(y\le1\Rightarrow\left(y-x\right)y\le y-x\) (2)
Lấy (1) + (2) => \(2x^2+y^2\le x+y\)
áp dụng BĐT bun nhi a cốp xki :
\(\left(2x^2+y^2\right)^2\le\left(x+y\right)^2=\left(\frac{1}{\sqrt{2}}\sqrt{2}x+1\cdot y\right)^2\le\left(2x^2+y^2\right)\left(\frac{1}{2}+1\right)\)
Vì \(2x^2+y^2\ge0\) chia cả hai vế cho 2x^ 2 + y^2 ta đc ĐPCM . Dấu = xảy ra khi .... ( tự tìm )
Cho: \(x;y;z\) là các số thực thoả mãn điều kiện: \(\frac{3}{2}x^2+y^2+z^2+yz=1\)
Tìm giá trị lớn nhất của: \(A=x+y+z\)
\(\frac{3}{2}x^2+y^2+z^2+yz=1\Leftrightarrow3x^2+2y^2+2z^2+2yz=2\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+y^2+z^2+2xy+2yz+2zx\right)+\left(x^2-2xy+y^2\right)+\left(x^2-2xz+z^2\right)=2\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y+z\right)^2+\left(x-y\right)^2+\left(x-z\right)^2=2\)
Suy ra : \(A^2\le2\Rightarrow A\le\sqrt{2}\)
Vậy Max A = \(\sqrt{2}\) khi \(\hept{\begin{cases}x=y\\x=z\\x+y+z=\sqrt{2}\end{cases}\Leftrightarrow}x=y=z=\frac{\sqrt{2}}{3}\)
Cho x,y,z là các số thực dương thoả mãn \(x+y+z=xyz\) . Chứng minh rằng:
\(\frac{2}{\sqrt{1+x^2}}+\frac{1}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{1}{\sqrt{1+z^2}}\le\frac{9}{4}\)
Cho x,y,z là các số thực dương thoả mãn \(x+y+z=xyz\) . Chứng minh rằng:
\(\frac{2}{\sqrt{1+x^2}}+\frac{1}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{1}{\sqrt{1+z^2}}\le\frac{9}{4}\)
\(Gt\Rightarrow\frac{1}{xy}+\frac{1}{yz}+\frac{1}{xz}=1\)
Đặt \(a=\frac{1}{x};b=\frac{1}{y};c=\frac{1}{z}\Rightarrow ab+bc+ca=1\)
\(VT=\frac{2}{\sqrt{1+x^2}}+\frac{1}{\sqrt{1+y^2}}+\frac{1}{\sqrt{1+z^2}}\)
\(=\frac{\frac{2}{x}}{\sqrt{\frac{1}{x^2}+1}}+\frac{\frac{1}{y}}{\sqrt{\frac{1}{y^2}+1}}+\frac{\frac{1}{z}}{\sqrt{\frac{1}{z^2}+1}}\)
\(=\frac{2a}{\sqrt{a^2+ab+bc+ca}}+\frac{b}{\sqrt{b^2+ab+bc+ca}}+\frac{c}{\sqrt{c^2+ab+bc+ca}}\)
\(=\sqrt{\frac{2a}{\left(a+b\right)}\cdot\frac{2a}{\left(a+c\right)}}+\sqrt{\frac{2b}{\left(b+a\right)}\cdot\frac{b}{2\left(b+c\right)}}\)\(+\sqrt{\frac{2c}{\left(c+a\right)}\cdot\frac{c}{2\left(c+b\right)}}\)
\(\le\frac{\frac{2a}{a+b}+\frac{2a}{a+c}+\frac{2b}{a+b}+\frac{b}{2\left(b+c\right)}+\frac{2c}{c+a}+\frac{c}{2\left(c+b\right)}}{2}=\frac{9}{4}\)
Cho các số thực dương x,y thoả mãn x+2y+xy2 = 4. Chứng minh rằng x3 +2y3 ≥ 3.mọi người giúp với mai là hạn nộp rồi
\(x^3+y^3+y^3\ge3\sqrt[3]{x^3.y^3.y^3}=3xy^2\)
\(x^3+1+1\ge3x\)
\(2\left(y^3+1+1\right)\ge6y\)
Cộng vế:
\(2\left(x^3+2y^3\right)+6\ge3\left(x+2y+xy^2\right)=12\)
\(\Rightarrow x^3+2y^3\ge3\) (đpcm)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=y=1\)