TÍNH KHỐI LƯỢNG THEO GAM: 32K; 6N;123Zn
TÍNH SỐ NGUYÊN TỬ CÓ TRONG: 3gFe;12gMg;6gP
Cho biết nhôm có 13p, 13e và 14n.
a) Tính khối lượng của nguyên tử nhôm theo gam.
b) Tính khối lượng của nguyên tử nhôm theo u
a) me \(=\) 9,1094.10-28 \(\times\) 13 \(=\) 1,184.10-26 g
mp \(=\) 1,6726.10-24 \(\times\) 13 \(=\) 2,174-23 g
mn \(=\) 1,6748.10-24 \(\times\) 14 \(=\) 2,345-23 g
mAl \(=\) 1,184.10-26 \(+\) 2,174-23 \(+\) 2,345-23 \(=\) 2,057.10-8 g
b) me \(=\) 0,00055 \(\times\) 13 \(=\) 7,15.10-3 u
mp \(=\) 1 \(\times\) 13 \(=\) 13 u
mn \(=\) 1 \(\times\) 14 \(=\) 14 u
mAl \(=\) 7,15.10-3 \(+\) 13 \(+\) 14 \(=\) 27,00715 u![]()
tính khối lượng theo gam của phân tử khối Oxy
Khối lượng bằng gam của một nguyên tử Oxi: 16 . 0,16605 . 10-23 = 2,6568 . 10-23 (g)
1) Cho nguyên tử natri (Na) có 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử Na (theo gam và theo u). 2) Cho nguyên tử photpho (P) có 15 proton, 16 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử P (theo gam và theo u).
Có 1 loại oleum X trong đó SO3 chiếm 70% theo khối lượng. Tính khối lượng nước cần thêm vào 100 gam oleum trên để thu được dung dịch mới trong đó H2SO4 chiếm 80% theo khối lượng
A. 16,2
B. 21,6
C. 10,8
D. 8,8
Đáp án : C
Xét 100g Oleum có 70g SO3 và 30g H2SO4
Khi hòa tn vào nước thu được dung dịch có H2SO4 chiếm 80%
=> SO3 chiếm 20%
n S = n H 2 S O 4 + n S O 3 = 1,18 mol
Dung dịch sau :
⇒ n H 2 S O 4 = 0 , 9 m o l
=> n H 2 S O 4 m ớ i = n H 2 S O 4 s a u - n H 2 S O 4 đ ầ u = 0 , 6 m o l = n H 2 O
=> m H 2 O = 10,8g
Tính khối lượng theo gam của năm phân tử Canxicacbonat CaCO3
\(m_{CaCO_3}=5\cdot100\cdot0.16605\cdot10^{-23}=8.3025\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
1. a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem: một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Khối lượng tính bằng gam của: nguyên tử oxi, nguyên tử sắt, nguyên tử canxi, nguyên tử bari.
Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn (tính theo gam) trong hỗn hợp lần lượt là
A. 4,05 và 1,9
B. 3,95 và 2,0
C. 2,7 và 3,25
D. 2,95 và 3,0
Cho biết Fe có 26p, 26e và 30n.
a. Tính khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử Fe theo gam ?
b. Tính tỷ số khối lượng của các electron trong nguyên tử sắt so với khối lượng toàn
nguyên tử?
1 kg Fe có số mol là : 1000/56 = 125/7 (mol )
1 mol Fe có : 6,02 . 10^23 nguyên tử Fe
=> số nguyên tử Fe có trong 1kg Fe là :
125/7 . 6,02 . 10^23 = 1,075 . 10^25 nguyên tử
Mà 1 nguyên tử Fe có 26e
=> số e có trong 1kg Fe
26 . 1,075 . 10^25 = 2, 795 . 10^26
mà 1 e nặng 9,1 . 10^(-31) kg
khối lượng e có trong 1kg Fe là :
2,795 . 10^26 . 9,1 . 10^(-31) = 2.54345 . 10^(-4)
= 2,54345 . 10^(-1) =0,254345.
__1 kg Fe chứa 2.54345*10^(-4) kg eletron
x kg Fe chứa 1 kg eletron
==> x= 1*1/2.54345*10^(-4)= 3931.67 kg Fe
Tính khối lượng tuyệt đối của các nguyên tử sau: (khối lượng theo gam) a) Cl b) Al c) Fe d) Mg Cảm ơn trước ạ :))