Một nguyên tử B có số nguyên tử là 18 . Tìm trên nguyên tố B
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số electron ở lớp vỏ nguyên tử nguyên tố X là
A. 18. B. 23. C. 15. D. 17.
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối
là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 17. B. 23. C. 18. D. 15.
Ta có :
\(2Z+N=52\)
\(Z+N=35\)
\(\Rightarrow Z=17,N=18\)
\(A\)
Một nguyên tử có tỉ lệ số hạt e:n =0,9375,biết rằng nguyên tử đó có số khối là 31; a/ Viết kí hiệu nguyên tử
b/ Nguyên tử trên thuộc loại nguyên tố s, p hay d?
Cho nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 58 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt. Tìm số hạt proton, nơtron, electron có trong nguyên tử B
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=58\\p=e\\p+e-n=18\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=40\\2p+n=58\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=19\\n=20\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 48 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16.Nguyên tử nguyên tố B có số hạt mang điện kém số hạt mang điện của nguyên tử nguyên tố A là 20.Tìm các nguyên tố A,B.
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z_A+N_A=48\\2Z_A-N_A=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=16\\N_A=16\end{matrix}\right.\)
hay \(Z_B=\dfrac{2\cdot16-20}{2}=6\)
Vì ZA=16 nên A là S
Vì ZB=6 nên B là C
Bài 1:
a) Tổng số hạt Proton, Nơtron và Electron của nguyên tử một nguyên tố là 21. Kí hiệu hóa học của nguyên tố trên ?
b) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Số khối của nguyên tử là:
c) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 16. Số khối của nguyên tử là:
d) Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử của một nguyên tố là 30. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số nơtron là ?
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó tỉ lệ giữa hạt không mang điện và hạt mang điện là 14/13
a) Tìm tên nguyên tố.
b) Hợp chất tạo bởi nguyên tố trên và nguyên tử ôxi có phân tử khối là 120 đvC. Tìm hóa trị của nguyên tố đó.
Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 40. Trong đó tỉ lệ giữa hạt không mang điện và hạt mang điện là 14/13
a) Tìm tên nguyên tố.
b) Hợp chất tạo bởi nguyên tố trên và nguyên tử ôxi có phân tử khối là 120 đvC. Tìm hóa trị của nguyên tố đó.
Câu 4: Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 95. Trong đó số hạt mang điện tích âm bằng số hạt không mang điện tích. Tìm tên nguyên tố của nguyên tử trên ?
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=95\\P=E\\E=N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=95\\P=N=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow3N=95\left(vô.lí\right)\)
Em ơi xem lại đề nha em!
Câu 18: Nguyên tử (Z) có điện tích hạt nhân gấp đôi nguyên tử Oxi. Nguyên tử (Z)
là nguyên tử của nguyên tố:
A. Na
B. S
C. Cu
D. Ca
Câu 19: Nguyên tử (T) có 17e. Nguyên tử (T) là nguyên tử của nguyên tố:
A. S
B. N
C. Cl
D. Fe
Câu 20: Nguyên tử (E) có 11e. Nguyên tử (E) là nguyên tử của nguyên tố:
A. Sodium
B. Nitrogen
C. Calcium
D. Copper
giúp mình với