Sơ đồ khối của ax+b=0
hãy vẽ sơ đồ khối miêu tả thuật toán giải phương trình bậc nhất ax+b=0
Em hãy mô tả thuật toán giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 (bằng liệt kê các bước hoặc bằng sơ đồ khối).
Mô tả thuật toán phương trình bậc nhất ax + b = 0 như sau:
1. Nhập giá trị của a và b từ bàn phím.
2. Nếu a=0:
- Nếu b=0, phương trình vô số nghiệm
- Nếu b=0, phương trình vô nghiệm.
3. Nếu a khác 0, x = -b/a.
4. Hiển thị giá trị của x trên màn hình.
giải phương trình bậc nhất ax+b=0 bằng phương pháp liệt kê và sơ đồ khối
1. Thuật toán giải pt bậc 1 ax+b=0. 2. Vẽ sơ đồ khối thuật toán tìm số nhỏ hơn trong 2 số x, y.
Bài 1:
Bước 1: Nhập hai số thực a, b
Bước 2. Nếu a = 0
Bước 2.1. Nếu b ≠0 thì thông báo phương trình vô định, rồi kết thúc;
Bước 2.2. Nếu b = 0 thì gán x <- 0 rồi chuyển sang bước 4;
Bước 3: x <- -b/a
Bước 4. Đưa ra nghiệm X, rồi kết thúc.
Liệt kê và vẽ sơ đồ mô tả các thuật toán sau ax+b=0 (a#0) ax+b=0
Bước 1: Nhập a,b
Bước 2: Nếu a=0 thì
nếu b=0 thì phương trình vô số nghiệm
nếu b<>0 thì phương trình vô nghiệm
Nếu a<>0 thì x=-b/a;
Bước 3: kết thúc
Hãy mô tả thuật toán, giải bài toán sau bằng cách liệt kê và vẽ sơ đồ khối. Bài toán tìm nghiệm của phương trình ax+b=0
Giải phương trình: ax^2+bx+c=0 (a≠0)
Xác định bài toán và viết thuật toán dạng liệt kê và dạng sơ đồ khối.
1: Xác định bài toán
-Input: ba số nguyên a,b,c(a≠0)
-Output: Giải phương trình bậc hai \(ax^2+bx+c=0\)
2: Mô tả thuật toán
*Liệt kê:
-Bước 1: Nhập a,b,c(có kiểm tra điều kiện a≠0)
-Bước 2: Δ←\(b^2-4ac\)
-Bước 3: Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm
-Bước 4: Nếu Δ=0 thì phương trình có nghiệm kép là \(-\frac{b}{2a}\)
-Bước 5: Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt là \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}\\\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}\end{matrix}\right.\)
-Bước 6: Kết thúc
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số đã học theo sơ đồ trên.
y = ax + b
y = a x 2 + b x + c
* Hàm số y = ax + b
Trường hợp a > 0
1. TXĐ: D = R.
2. Sự biến thiên.
y’ = a > 0. Vậy hàm số đồng biến trên toàn bộ R.
QUẢNG CÁOTrường hợp a < 0
1. TXĐ: D = R.
2. Sự biến thiên.
y’ = a < 0. Vậy hàm số đồng biến trên toàn bộ R.
* Hàm số y = ax2 + bx + c
Trường hợp a > 0
1. TXĐ: D = R.
2. Sự biến thiên.
y’ = 2ax + b. Cho y’ = 0 thì x = - b/2a.
Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞,- b/2a).
Hàm số đồng biến trên khoảng [- b/2a, +∞].
Hàm số đạt cực tiểu bằng - Δ/4a tại x = - b/2a .
3. Vẽ đồ thị:
Trường hợp a < 0
1. TXĐ: D = R.
2. Sự biến thiên.
y’ = 2ax + b. Cho y’ = 0 thì x = - b/2a.
Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞,- b/2a).
Hàm số nghịch biến trên khoảng [- b/2a, +∞].
Hàm số đạt cực đại bằng - Δ/4a tại x = - b/2a .
3. Vẽ đồ thị:
Câu 37: Em hãy quan sát sơ đồ khối ở Hình 6.3 và
a) Cho biết sơ đồ khối mô tả thuật toán gì?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) Xác định đầu vào và đầu ra của thuật toán?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
c) Mô tả lại thuật toán dưới dạng liệt kê?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………