số thập phân hữu hạng
tổng của 1 số thập phân và một số tự nhiên bằng 378,69 khi thực hiện phép ính đã có 1 bạn quên viết dấu phẩy của một số hạng thập phân và cộng và cộng nhứ hai số tự nhiên nên được kết quả là 4110 em hãy tìm hai số hạng ban dầutổng của 1 số thập phân và một số tự nhiên bằng 378,69 khi thực hiện phép ính đã có 1 bạn quên viết dấu phẩy của một số hạng thập phân và cộng và cộng nhứ hai số tự nhiên nên được kết quả là 4110 em hãy tìm hai số hạng ban dầu
Trong các khẳng sau, khẳng định nào sai?
A. Mỗi số thạp phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữa tỉ.
B. Mỗi số thập phân hữu hạn đều là một số hữu tỉ.
C. Mỗi số hữu tỉ đều được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
D. Một phân số có mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác và thì phân số đó được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Một phân số có mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác gì và gì thì phân số đó được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hả bạn
D
Nghĩ là z (vì bn ghi ko rõ nên mik ko hiểu) tại mấy câu kia đúng
Cho dãy số; 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; ...
a)Tìm số hạng thứ 1000. Số hạng thứ 1000 có bao nhiêu số 0 ở pần thập phân
b)Số hạng thứ 500 có bao nhiêu chữ số 0 ở phần thập phân
b)Để viết từ số hạng thứ nhất đến số hạng thứ 1000 phải dùng bao nhiêu chữ số 1 , bao nhiêu chữ số 0
a)Số hạng thứ 1000 cần viết 1000 chữ số 0.Ta có:
0,0000000..........(999 chữ số0 ở hàng thập phân).......00001
b)Số hạng thứ 500cần 500 chữ số 0.
c)Để viết số hạng thứ nhất đến số hạng thứ 1000 cần 50050 chữ số 0,1000 chữ số 1 và nữa là cần 1000 dấu phẩy.
a) Xét dãy
0,1 có 1 số 0 là số thứ 1
0,01 có 2 số 0 là số thứ 2
0,001 có 3 chữ số 0 là số thứ 3
Vậy số thứ 1000 là 0,0000000--001 (có 1000 chữ số 0 tức bên phải dấu phẩy có 999 chữ số 0 nữa)
b) Từ số thứ nhất đến thứ 100 là:
0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; 0,0001 ; --. ; 0,000-.001 (có 100 chữ số 0)
Mỗi số cần dùng 1 số 1 vậy cần:
1 + 1 + 1 + - + 1= 1 x 100 = 100 (số 1)
Số thứ nhất cần 1 số 0
Số thứ 2 cần 2 số 0
Số thứ 3 cần 3 số 0
=--...
Số thứ 100 cần 100 số 0
Vậy cần số chữ số 0 là:
1 + 2 + 3 + ... + 100 = 100 x 101 : 2 = 5050 (chữ số 0)
Toán7 : số thập phân hữu hạn và số thập phân hữu hạn tuần hoàn
B1: hãy viết các số thập phân sau dưới dạng phân số
0,(34)=0,343434... ; 0,(6)=0,66666... ;
0,(123)=0,123123123
Cho hai số thập phân 1988,67 và 0,345 hãy nêu phần nguyên phần thập phân và giá trị của từng chữ số của từng hạng của phần thập phân. Giải giúp mik với ạ
số 1988.67 có phần nguyên là 1988 và phần thập phân là 6/10 và 7/100.
số 0,345 có phần nguyên là 0 và phần thập phân là 3/10,4/100 và 5/1000
Trong các số thập phân sau, số nào là số thập phân hữu hạn? Số nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn?
\(0,1; - 1,(23);11,2(3); - 6,725\)
Các số là số thập phân hữu hạn là: 0,1; -6,725.
Các số là số thập phân vô hạn tuần hoàn là: -1,(23); 11,2(3).
Khi cộng một số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân với chính nó, do quên dấu phẩy ở sso hạng thứ hai nên nhận được tổng là 547,42. Tìm số thập phân đó
Tổng của một số thập phân và một số tự nhiên bằng 378,69. Khi thực hiện phép tính, một bạn đã quên viết dấu phẩy của số hạng thập phân và cộng như hai số tự nhiên nên được kết quả là 4110. Tìm hai số hạng ban đầu
Do số tự nhiên và số thập phân có tổng là 378,69 là số có hai chữ số ở phần thập phân nên chắc chắn, số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân
Gọi số tự nhiên và số thập phân lần lượt là a,b
Tổng của hai số là 378,69 nên a+b=378,69
Nếu quên dấu phẩy của số thập phân và cộng hai số như cộng hai số tự nhiên thì kết quả 4110 nên ta có:
a+100b=4110
Do đó, ta có hệ phương trình sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=378,69\\a+100b=4110\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}99b=3731,31\\a+b=378,69\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=37,69\\a=378,69-37,69=341\end{matrix}\right.\)
a, Trong các phân số sau đây , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? giải thích .
5/8 ; -3/20 ; 4/11 ; 15/22 ; -7/12 ; 14/35
b , Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn ( viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc )
Phân số hữu hạn là : \(\frac{5}{8}=0.625,-\frac{3}{20}=-0.15\)\(\frac{14}{35}=\frac{2}{5}=0.4\) vì mẫu tối giản của chúng là tích của các lũy thừa 2 và 5.
Phân số còn lại là vô hạn tuần hoàn vì mẫu của chúng không phân tích được thành tích của các lúy thừa 2 và 5.
Số \(\frac{4}{11}=0.\left(36\right),\frac{15}{22}=0.68\left(18\right),-\frac{7}{12}=-0.58\left(3\right)\)