tìm x,y biết x/5=y/3và x^2-y^2=16
tìm x,y biết x/5=y/3và x^2-y^2=16
Bài làm:
Ta có: \(\frac{x}{5}=\frac{y}{3}\Rightarrow\frac{x^2}{25}=\frac{y^2}{9}\)
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau:
\(\frac{x^2}{25}=\frac{y^2}{9}=\frac{x^2-y^2}{25-9}=\frac{16}{16}=1\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2=25\\y^2=9\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\pm5\\y=\pm3\end{cases}}\)
Đặt \(\frac{x}{5}=\frac{y}{3}=k\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=5k\\y=3k\end{cases}}\)
x2 - y2 = 16 <=> ( 5k )2 - ( 3k )2 = 16
<=> 25k2 - 9k2 = 16
<=> 16k2 = 16
<=> k2 = 1
<=> k = ±1
Với k = 1 => \(\hept{\begin{cases}x=5\\y=3\end{cases}}\)
Với k = -1 => \(\hept{\begin{cases}x=-5\\y=-3\end{cases}}\)
Vậy ( x ; y ) = { ( 5 ; 3 ) , ( -5 ; -3 ) }
Lời giải:
Rút gọn thừa số chung
Giải phương trình
Giải phương trình
Giải phương trình
Giải phương trình
Rút gọn thừa số chung
Đơn giản biểu thức
Giải phương trình
Giải phương trình
Rút gọn thừa số chung
Đơn giản biểu thức
Giải phương trình
Giải phương trình
Đồ thị của hàm số
Tìm x,y biết :x/12=y/3và x-y=36
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có
\(\frac{x}{12}\) = \(\frac{y}{3}\) = \(\frac{x-y}{12-3}\) \(\frac{36}{9}\) = 4
=> \(\frac{x}{12}\) = 4 => x= 12.4= 48
\(\frac{y}{3}\) = 4 => y= 3.4= 12
Chúc bn học tốt
Ta có: \(\frac{x}{12}=\frac{y}{3}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{12}=\frac{y}{3}=\frac{x-y}{12-3}=\frac{x-y}{9}\)
Mà \(x-y=36\)(theo bài cho)
\(\Rightarrow\frac{x}{12}=\frac{y}{3}=\frac{36}{9}=4\)
+\(\frac{x}{12}=4\Leftrightarrow x=4.12=48\)
+\(\frac{y}{3}=4\Leftrightarrow y=4.3=12\)
Vậy \(\hept{\begin{cases}x=48\\y=12\end{cases}}\)
Ta có: \(\frac{x}{12}=\frac{y}{3}\)và x - y = 36
Áp dụng tính chất DTSBN, ta có: \(\frac{x}{12}=\frac{y}{3}=\frac{x-y}{12-3}=\frac{36}{4}=9\)
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{x}{12}=9\\\frac{y}{3}=9\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=108\\y=27\end{cases}}}\).
X/5=y/3và x^2.y^2 =18
x/5=y/3và x^2-y^2=4
ta có x/5 = y/3 => (x/5)2 = (y/3)2 => x2/25 = y2/9 = x2-y2 / 25-9 = 4/16 = 1/4
=> x=5/2 ; y=3/2
Đặt \(\frac{x}{5}=\frac{y}{3}=k\left(k\ne0\right)\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=5k\\y=3k\end{cases}}\)
Thay x = 5k và y = 3k vào biểu thức \(x^2-y^2=4\)ta được:
\(\left(5k\right)^2-\left(3k\right)^2=4\)
\(25k^2-9k^2=4\)
\(16k^2=4\)
\(k^2=\frac{4}{16}=\frac{1}{4}\)
\(k^2=\left(\frac{1}{2}\right)^2\)
\(\Rightarrow k=\frac{1}{2}\)hay \(k=-\frac{1}{2}\)
Trường hợp 1:
Thay \(k=\frac{1}{2}\)vào biểu thức \(\hept{\begin{cases}x=5k\\y=3k\end{cases}}\)ta được:
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=5\cdot\frac{1}{2}\\y=3\cdot\frac{1}{2}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{5}{2}\\y=\frac{3}{2}\end{cases}}\)
Trường hợp 2:
Thay \(k=-\frac{1}{2}\)vào biểu thức \(\hept{\begin{cases}x=5k\\y=3k\end{cases}}\)ta được:
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=5\cdot\left(-\frac{1}{2}\right)\\y=3\cdot\left(-\frac{1}{2}\right)\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=-\frac{5}{2}\\y=-\frac{3}{2}\end{cases}}\)
Tìm x,y,z biết:
\(x+1=y+2=z+3và\left(x-\frac{1}{5}\right)\cdot\left(y+\frac{1}{3}\right)\cdot\left(z-6\right)=0\)
Giải nhanh giúp mik nhé!!!!!!!!(đúng 2 like)
(y x 3và 1/4 - 16/5 ) : 75% = 14,8
y bằng mấy
1. Tìm 2 số x và y, biết x/2 = y/5 và x + y = -21
2. Tìm 2 số x và y, biết 7x = 3y và x - y = 16
Giải:
1. Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=\frac{x+y}{2+5}=\frac{-21}{7}=-3\)
+) \(\frac{x}{2}=-3\Rightarrow x=-6\)
+) \(\frac{y}{5}=-3\Rightarrow y=-15\)
Vậy x = -6
y = -15
2. Ta có:
\(7x=3y\Rightarrow\frac{7x}{21}=\frac{3y}{21}=\frac{x}{3}=\frac{y}{7}\)
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{7}=\frac{x-y}{3-7}=\frac{16}{-4}=-4\)
+) \(\frac{x}{3}=-4\Rightarrow x=-12\)
+) \(\frac{y}{7}=-4\Rightarrow y=-28\)
Vậy x = -12
y = -28
1/ \(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=\frac{x+y}{2+5}=-\frac{21}{7}=-3\)
\(\frac{x}{2}=-3\Rightarrow x=-6\)
\(\frac{x}{5}=-3\Rightarrow x=-15\)
2/ \(7x=3y\Rightarrow\frac{x}{7}=\frac{y}{3}\)
\(\frac{x}{7}=\frac{y}{3}=\frac{x-y}{7-3}=\frac{16}{4}=4\)
\(\frac{x}{7}=4\Rightarrow x=28\)
\(\frac{y}{3}=4\Rightarrow y=12\)
Câu 1:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\Rightarrow\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=\frac{x+y}{2+5}=\frac{-21}{7}=-3\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\frac{x}{2}=-3\\\frac{y}{5}=-3\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}x=-6\\y=-15\end{cases}\)
Vậy x=-6;y=-15
a,Tìm x,y,z biết/: \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3};\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}\) và \(x^2-y^2=-16\)
b, Tìm x biết: \(\left|2x+3\right|=x+2\)
a) \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}\Rightarrow\dfrac{x^2}{4}=\dfrac{y^2}{9}=\dfrac{x^2-y^2}{4-9}=\dfrac{-16}{-5}=\dfrac{16}{5}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2=4.\dfrac{16}{5}\\y^2=9.\dfrac{16}{5}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\pm\left(2.\dfrac{4}{\sqrt[]{5}}\right)=\pm\dfrac{8\sqrt[]{5}}{5}\\y=\pm\left(3.\dfrac{4}{\sqrt[]{5}}\right)=\pm\dfrac{12\sqrt[]{5}}{5}\end{matrix}\right.\)
\(\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{5}\Rightarrow z=\dfrac{5}{4}y=\dfrac{5}{4}.\left(\pm\dfrac{12\sqrt[]{5}}{5}\right)=\pm3\sqrt[]{5}\)
b) \(\left|2x+3\right|=x+2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2x+3=x+2\\2x+3=-x-2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\3x=-5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\3x=-\dfrac{5}{3}\end{matrix}\right.\)
Đính chính
Dòng cuối \(3x=-\dfrac{5}{3}\rightarrow x=-\dfrac{5}{3}\)
bài 1 : tìm x ; y biết 4x=7y và x^2+y^2=260
bài 2 tìm x;y;z biết
x/y/z=3:5:(-2)và 5x -y+3z=-16
bài 3 tìm x;y;z biết x:y:z =4/5/6 và x^2-2y^2+z^2=18
bài 2 :
ta có x:y:z=3:5:(-2)
=>x/3=y/5=z/-2
=>5x/15=y/5=3z/-6
áp dụng tc dãy ... ta có :
5x/15=y/5=3z/-6=5x-y+3z/15-5+(-6)=-16/4=-4
=>x/3=-=>x=-12
=>y/5=-4=>y=-20
=>z/-2=-4=>z=8
Tìm x,y bít x/3=y/5 và x+y=16
Tìm x,y,z biết :x/2=y/3,y/4=z/5 và x+y-z=10
x/3=y/5=x+y/3+5=16/8=2
x/3=2 suy ra x=6
y/5=2 suy ra y=10
x/2=y/3suy ra x/8=y/12
y/4=z/5 suy ra y/12=z/15
x/8=y/12=z/15=x+y-z/8+12-15=10/5=2
x/8=2 suy ra x=16
y/12=2 suy ra y=24
x/15=2 suy ra z=30