Cho a,b,c là 3 số thực thỏa mãn : a + b - 2c =0 và 2ab - bc - ca =0
Chứng minh rằng: a = b = c
cho các số a,b và c thỏa mãn a + b - 2c = 0 và 2ab - bc - ca =0. chứng minh a=b=c
Ta có : \(a+b-2c=0\)
\(\Leftrightarrow a=2c-b\)
Khi đó ta có :
\(2.\left(2c-b\right).b-bc-c.\left(2c-b\right)=0\)
\(\Leftrightarrow4cb-2b^2-bc-2c^2+bc=0\)
\(\Leftrightarrow b^2+c^2-2bc=0\)
\(\Leftrightarrow\left(b-c\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow b=c\)
Mà \(a=2c-b=2c-c=c\).
Vậy \(a=b=c\)
Bài 1 :
a) Cho a , b , c là ba số thực thỏa mãn \(\left(a+b+c\right)^2=3\left(ab+bc+ca\right)\) . Chứng minh rằng a = b = c
b) Cho a , b , là ba số thực thỏa mãn a + b + c = 0 . Chứng minh rằng \(a^3+b^3+c^3=3abc\)
c) Cho a , b , c là ba số thực thỏa mãn \(a^3+b^3+c^3=3abc\) . Liệu có thể khẳng định rằng a + b + c = 0
a, \(\left(a+b+c\right)^2=3\left(ab+bc+ac\right)\Leftrightarrow a^2+b^2+c^2+2ab+2bc+2ac=3\left(ab+bc+ac\right)\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2+c^2-ab-bc-ac=0\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2+\left(b-c\right)^2+\left(c-a\right)^2=0\)
=> a=b=c
b, \(0=\left(a+b+c\right)^3=a^3+b^3+c^3+6abc+3a^2b+3ab^2+3b^2c+3bc^2+3c^2a+3ca^2\)
\(=a^3+b^3+c^3+6abc+3ab\left(a+b\right)+3bc\left(b+c\right)+3ac\left(a+c\right)\)
\(=a^3+b^3+c^3+6abc-3abc-3abc-3abc\)
\(\Rightarrow a^3+b^3+c^3=3abc\)
\(a^3+b^3+c^3-3abc=\left(a+b\right)^3+c^3-3ab\left(a+b\right)-3abc\)
\(=\left(a+b+c\right)\left(a^2+2ab+b^2-ac-bc+c^2\right)-3ab\left(a+b+c\right)\)
\(=\left(a+b+c\right)\left(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ac\right)=0\)
Từ (a) -> hoặc a+b+c = 0 hoặc a=b=c. Vậy ko thể khẳng định như vây
Cho các số thực a, b, c thỏa mãn điều kiện : (0 < c < b< a<=3); (2ab <= 2a+3b); (3abc <= ab+3bc+2ca.)
Chứng minh rằng a³ +b³ + c³<= 36.
cho phương trình ax^2+bx+c=0 với các số a,b,c là các số thực nghiệm khác 0 và thỏa mãn điều kiện a+b+2c=0. Chứng minh rằng phương trình trên luôn có nghiệm trên tập số thực
Đặt \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\).
\(f\left(0\right)=c;f\left(1\right)=a+b+c\)
Do \(a+b+2c=0\) nên c và \(a+b+c\) trái dấu. Suy ra f(0)f(1) < 0 nên f(x) = 0 luôn có ít nhất 1 nghiệm tren (0; 1).
Cho a,b,c là 3 số thực thỏa mãn a,b > 0 và a+b+c=1. Chứng minh rằng: \(\sqrt{\frac{\left(a+bc\right)\left(b+ca\right)}{c+ab}}=a+b\)
Ta có : a+b+c = 1 ==> a=1-b-c thay vào căn thức được :
\(\sqrt{\frac{\left(a+bc\right)\left(b+ca\right)}{c+ab}}=\sqrt{\frac{\left(1-b-c+bc\right)\left(b+c-bc-c^2\right)}{c+b-b^2-bc}}=\sqrt{\frac{\left(1-b\right)\left(1-c\right)^2\left(b+c\right)}{\left(1-b\right)\left(b+c\right)}}\)
\(=\sqrt{\left(1-c\right)^2}=\left|1-c\right|=1-c=a+b\)(đpcm)
cho đa thức f(x)= ax^2 + bc + c với a, b, c là các số thực thỏa mãn 13a-b+2c=0. Chứng tỏ rằng: f(2).f(-3)<= 0
cho a b c là các số thực dương thỏa mãn ab^2+bc^2 +ca^2=3 . Chứng minh rằng : (2a^5+3b^5)/ab +(2b^5+3c^5)/bc +(2c^5+3a^5)ca >= 15(a^3 +b^3 +c^3-2)
Cho các số thực a,b,c khác 0 thỏa mãn ab+bc+ca=1 và a2b+c=b2c+a=c2a+b. Chứng minh rằng a=b=c
Cho số thực a,b,c khác 0 thỏa mãn 2ab+bc+2ca=0. Hãy tính giá trị cuả biểu thức A=bc/8a^2+ca/b^2+ab/c^2
Lời giải:
\(A=\frac{(bc)^3+(2ac)^3+(2ab)^3}{8a^2b^2c^2}=\frac{(bc)^3+(2ac+2ab)^3-3.2ac.2ab(2ac+2bc)}{8a^2b^2c^2}\)
\(=\frac{(bc)^3+(-bc)^3+12a^2b^2c^2}{8a^2b^2c^2}=\frac{12}{8}=1,5\)