Tính nồng độ mol cuả 250 ml dung dịch axit HCl có hòa tan 3,6 gam HCl
Hòa tan hoàn toàn 32 gam Fe2O3 vào 250 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) vừa
đủ (khối lượng riêng là 1,25g/ml). Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng
\(n_{Fe_2O_3}=0,2(mol)\\ Fe_2O_3+6HCl \to 2FeCl_3+3H_2O\\ n_{HCl}=1,2(mol)\\ V_{ddHCl}=\frac{250}{1,25}=200(ml)=0,2(l)\\ CM_{HCl}=\frac{1,2}{0,2}=6M$\)
Dung dịch HCl nồng độ 26% (kí hiệu là dung dịch X) có khối lượng riêng d = 1,189 g/mL.
a. Tính số mol HCl có trong 10 mL dung dịch X.
b. Để hòa tan vừa hết 16 gam Fe2O3 cần dùng vừa hết y mL dung dịch X. Tính giá trị của y.
c. Tính nồng độ mol/L của dung dịch X.
d. Để hòa tan vừa hết 20 gam muối cacbonat BCO3 (Z là kim loại chưa biết) cần dùng vừa đủ 48,78 mL dung dịch X. Tìm kim loại Z.
Hòa tan 68,95 gam BaCO3 vào 250 ml dung dịch axit clohydric 3,2M (HCl). a. Viết PTHH và chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? b. Tính thể khí sinh ra sau phản ứng ở đktc. c. Tính nồng độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng
a) PTHH: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=\dfrac{68,95}{197}=0,35\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,25\cdot3,2=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,35}{1}< \dfrac{0,8}{2}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-0,35\cdot2=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\)
b+c) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{BaCl_2}=0,35\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,35\cdot22,4=7,84\left(l\right)\\C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,35}{0,25}=1,4\left(M\right)\\C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 8 gam Magnesium oxide MgO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch axit HCl.
a/ Tính khối lượng muối thu được.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
250ml=0,25l
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0.2.........0.4..........0,2............0,2 (mol)
a)
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
b)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6\left(M\right)\)
a/ \(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
b/ \(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6M\)
Hòa tan 36,5 gam HCl vào nước, thu được 500ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,1 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Tính nồng độ mol của 250 ml dung dịch có hòa tan 9,8 gam H2SO4.
`n_[H_2 SO_4]=[9,8]/98=0,1(mol)`
`=>C_[M_[H_2 SO_4]]=[0,1]/[0,25]=0,4(M)`
Hòa tan hết 5,6 gam Fe cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl . a) Viết phương trình phản ứng . b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl cần dùng .
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ TheoPT:n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)