Cho dd Na2CO3 aM (A) và dd HCl bM (B) tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1: cho từ từ 150ml dd A vào 200ml dd B thu được V lít khí CO2(đktc)
TN2: cho từ từ 200ml dd B vào 150ml dd A thu được 0.5V lít khí CO2(đktc)
Tính tỉ lệ a:b
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1. Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 150ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V1 lít khí CO2
TN2. Cho từ từ 150ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được V2 lít khí CO2
Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ của V1 và V2 là
A. V1 = 0,25V2
B. V1 = 1,5V2
C. V1 = V2
D. V1 = 0,5V2
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1. Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 150ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V1 lít khí CO2
TN2. Cho từ từ 150ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được V2 lít khí CO2
Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ của V1 và V2 là
A. V1 = 0,25V2
B. V1 = 1,5V2
C. V1 = V2
D. V1 = 0,5V2
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1. Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 150ml dung dịch N a 2 C O 3 1M thu được V 1 lít khí C O 2 .
TN2. Cho từ từ 150ml dung dịch N a 2 C O 3 1M vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được V 2 lít khí C O 2 .
Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ của V 1 và V 2 là
A. V 1 = 0 , 5 V 2 .
B. V 1 = 1 , 5 V 2 .
C. V 1 = V 2 .
D. V 1 = 0 , 25 V 2 .
Hòa tan (x)g hh gồm Na2CO3, KHCO3 vào nước để được 200ml A cho từ từ HCl 0,5M vào 200ml dd A cho đến khi vừa hết 150ml thì thu được dd B và 557,775 ml khí bay ra ở đkc ( 24,79l ). Cho dd Ba(OH)2 lấy dư vào dd B thu được 14,775g kết tủa. Tính giá trị của x và nồng độ mol/l của các chất tan trong dd A
hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400ml dd NaOH aM thì thu đc dd X . cho từ từ có khuấy đều 150ml dd HCl 1M vào X thu đc dd Y và 2,24 lít khí ở đktc . cho Y td với dd Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 15g kết tủa. xác định a?
giúp mk vớiiiiiii
5) Cho từ từ 200ml dd HCl 1M vào 150ml dd K2CO3 1M
a)Tính thể tích CO2 thoát ra ở đktc
b)Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
c)Nếu cho ngược lại: 150ml dd K2CO3 1M vào 200ml dd HCl 1M thì thể tích khí thu được là bao nhiêu ml ở đktc
2HCl + K2CO3-----> 2KCl + H2O +CO2
a) Ta có
n\(_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
n\(_{K2CO3}=\frac{0,15}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ
n\(_{hcL}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
n\(_{K2CO3}=\frac{0,15}{1}=0,15\left(mol\right)\)
=> K2CO3 dư
Theo pthh
n\(_{CO2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
V\(_{CO2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Theo pthh
n\(_{K2CO3}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
m\(_{K2CO3}=138=.0,1=13,8\left(g\right)\)
c) Nếu cho ngược lại thì vẫn như thế nhé=> Câu này biện luận giống câu a
Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V = 22,4(a-b).
B. V = 22,4(a+b).
C. V = 11,2(a-b).
D. V = 11,2(a+b).
Đáp án A
Chú ý phản ứng này lần lượt theo thứ tự sau:
Sau phản ứng có khí nên phản ứng (1) dư H+
Dung dịch sau phản ứng cho nước vôi trong vào có kết tủa do đó dư H C O 3 -
Có các thí nghiệm : cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 (TN1); sục khí CO2 dư vào dd NaAlO2 (TN2); cho dd NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2 (TN3); cho dd HCl loãng dư vào dd NaAlO2 (TN4).Trong số các thí nghiệm trên, có mấy thí nghiệm không thu được kết tủa sau phản ứng ?
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Trong các thí nghiệm đề cho, có 3 thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là TN1, TN2, TN3.
Có 1 thí nghiệm không tạo kết tủa là TN4 :
Có các thí nghiệm : cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 (TN1); sục khí CO2 dư vào dd NaAlO2 (TN2); cho dd NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2 (TN3); cho dd HCl loãng dư vào dd NaAlO2 (TN4).
Trong số các thí nghiệm trên, có mấy thí nghiệm không thu được kết tủa sau phản ứng ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4